Mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mới nhất? Ứng viên có phải phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không?

Mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mới nhất? Tải mẫu bảng đánh giá ứng viên? Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn thường có những nội dung cơ bản nào? Ứng viên có phải phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không? Người lao động phải cung cấp những thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?

Mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mới nhất? Tải mẫu bảng đánh giá ứng viên?

Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn là công cụ giúp nhà tuyển dụng ghi lại một số nội dung quan trọng với mục đích đánh giá ứng viên một cách chính xác và là phương pháp để phân loại và chọn lọc được những ứng viên phù hợp nhất với vị trí đang tuyển dụng.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan không quy định về Mẫu đánh giá ứng viên sau phỏng vấn.

Tuy nhiên, nhà tuyển dụng có thể tham khảo một số mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn dưới đây:

Mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mới nhất? Ứng viên có phải phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không?


(1) Mẫu Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mẫu 1. TẢI VỀ

(2) Mẫu Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mẫu 2. TẢI VỀ

(3) Mẫu Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mẫu 3. TẢI VỀ

(4) Mẫu Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mẫu 4. TẢI VỀ

* Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn thường có những nội dung cơ bản nào? Ứng viên có phải phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không?

Các tiêu chí trong bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn thường bao gồm kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm, và sự phù hợp với văn hóa công ty.

Cụ thể, bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn thường bao gồm những nội dung chính sau:

(1) Thông tin ứng viên:

- Họ tên

- Vị trí ứng tuyển

- Ngày phỏng vấn

(2) Tiêu chí đánh giá:

- Kỹ năng chuyên môn : Đánh giá về kiến ​​thức và kỹ năng liên quan đến công việc.

- Kỹ năng mềm : Giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, lãnh đạo.

- Thái độ và động lực :Đánh giá về nhiệt huyết, tinh thần làm việc.

- Sự phù hợp với văn hóa công ty: Mức độ tương thích với văn hóa và giá trị của công ty.

- Kinh nghiệm làm việc :Đánh giá dựa trên kinh nghiệm và thành phẩm trước đó.

(3) Xếp loại đánh giá: Có thể sử dụng thang điểm hoặc phân loại (ví dụ: xuất sắc, tốt, trung bình, trân trọng).

(4) Đánh giá tổng thể: Cân nhắc về mức độ phù hợp của ứng viên với công việc, đánh giá sự thích ứng trong môi trường làm việc, cũng như tiềm năng phát triển trong tương lai.

(5) Tổng kết và đưa ra quyết định: Tổng kết ngắn gọn và quyết định cuối cùng về việc chấp nhận hoặc từ chối ứng viên.

* Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Về vấn đề người lao động có phải trả chi phí cho việc tuyển dụng hay không thì căn cứ theo Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tuyển dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.

Mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mới nhất? Ứng viên có phải phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không?

Mẫu bảng đánh giá ứng viên sau phỏng vấn mới nhất? Ứng viên có phải phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không? (Hình từ Internet)

Người lao động phải cung cấp những thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?

Căn cứ vào Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động như sau:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Theo đó, người lao động phải cung cấp những thông tin sau đây trung thực cho người sử dụng lao động khi ký hợp đồng lao động:

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính.

- Nơi cư trú.

- Trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề.

- Xác nhận tình trạng sức khỏe.

- Vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Lưu ý: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động được quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:

- Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

- Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;

- Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

- Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

56 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào