Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường? 05 nhóm quyền lợi của học sinh cấp 1 là gì?

Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường? Cách viết bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường? Giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường là nhiệm vụ của học sinh cấp 1?

Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường?

Hiện nay, Luật Giáo dục 2019 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan không quy định cụ thể Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường:

Có thể tham khảo Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường dưới đây:

Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường

TẢI VỀ: Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường

Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường? 05 nhóm quyền lợi của học sinh cấp 1 là gì?

Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường? 05 nhóm quyền lợi của học sinh cấp 1 là gì? (Hình từ Internet)

Cách viết bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường? Giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường là nhiệm vụ của học sinh cấp 1?

Cách viết bản kiểm điểm học sinh cấp 1 không giữ gìn vệ sinh chung lớp học, nhà trường:

(1) Mở đầu bản kiểm điểm

Ghi rõ ngày, tháng, năm

Nêu rõ họ và tên học sinh

(2) Nội dung kiểm điểm

Trình bày cụ thể các hành vi không giữ gìn vệ sinh

Mô tả khách quan các việc làm cụ thể

Nhấn mạnh tầm quan trọng của vệ sinh chung

(3) Nhận thức và thái độ

Hướng dẫn học sinh hiểu về ý nghĩa của việc giữ vệ sinh

Khuyến khích sự thay đổi tích cực

Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô

(4) Cam kết của học sinh

Viết rõ những điều học sinh sẽ sửa đổi

Cam kết thực hiện tốt hơn trong thời gian tới

(5) Kết luận

Động viên, khích lệ học sinh

Thể hiện sự tin tưởng vào sự tiến bộ

Lưu ý:

Sử dụng ngôn từ nhẹ nhàng, văn minh

Tránh làm tổn thương tự trọng của học sinh

Mục đích là giáo dục, không phải trừng phạt

*Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo

Căn cứ Điều 34 Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của học sinh tiểu học như sau:

Nhiệm vụ của học sinh
1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Theo quy định nêu trên thì học sinh cấp 1 (học sinh tiểu học) có nhiệm vụ chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

05 nhóm quyền lợi của học sinh cấp 1 là gì?

Căn cứ Điều 35 Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định 05 nhóm quyền của học sinh tiểu học cụ thể bao gồm:

(1) Được học tập

- Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.

- Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

- Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.

- Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.

- Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.

- Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học.

Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:

Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.

Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.

Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.

- Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.

(2) Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.

(3) Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.

(4) Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.

(5) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
64 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào