Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai mẫu?
- Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần là mẫu nào?
- Hướng dẫn kê khai mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần?
- Thành phần hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập (cá nhân) trong bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần là gì?
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần là mẫu nào?
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định tại Phụ lục 07 được ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-NHNN.
Tải về Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần.
Hướng dẫn kê khai mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần?
Hướng dẫn kê khai mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định tại Phụ lục 07 được ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-NHNN, cụ thể như sau:
1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:
- Không phải kê khai nhà công vụ
- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác….
- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.
2. Đối với phần kê khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên.
Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với tài sản chung theo phần:
Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
Lưu ý: bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần phải được gửi đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thành phần hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập (cá nhân) trong bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần là gì?
Thành phần hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập (cá nhân) trong bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 40/2011/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 28/2018/TT-NHNN, cụ thể như sau:
- Đơn mua cổ phần đối với cá nhân
- Bảng kê khai người có liên quan
- Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
+ Sơ yếu lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;
+ Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
+ Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân.
Lưu ý: về nguyên tắc lập hồ sơ được quy định tại Điều 13 Thông tư 40/2011/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 17/2017/TT-NHNN
(1) Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác.
(2) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
(3) Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
(5) Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu trong bộ hồ sơ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.