Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên là mẫu nào?
- Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên là mẫu nào?
- Bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên dùng để làm gì?
- Việc kiểm tra kỹ thuật bên ngoài đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên gồm những nội dung kiểm tra nào?
Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên là mẫu nào?
Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên được quy định tại Phụ lục 01 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn xe nâng hàng QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH được ban hành kèm theo Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH.
Tải về Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên
Bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên dùng để làm gì?
Căn cứ tại Mục 4 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn xe nâng hàng QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH được ban hành kèm theo Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH quy định về các bước kiểm định đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên như sau:
Khi kiểm định phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
- Kiểm tra kỹ thuật- thử không tải;
- Các chế độ thử tải- phương pháp thử;
- Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Hay nói cách khác, bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên dùng để ghi chép tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước kiểm định xe nâng hàng.
Ngoài ra, kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trước khi đưa vào sử dụng.
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
- Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
+ Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;
+ Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên dùng để làm gì? (Hình từ Internet)
Việc kiểm tra kỹ thuật bên ngoài đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên gồm những nội dung kiểm tra nào?
Căn cứ tại tiểu mục 8.1 Mục 8 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn xe nâng hàng QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH được ban hành kèm theo Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH quy định kiểm tra kỹ thuật bên ngoài đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên như sau:
Về yêu cầu chung: trong quá trình kiểm tra, vị trí kiểm định phải đảm bảo:
+ Mặt bằng thông thoáng, đủ ánh sáng;
+ Nền móng cứng vững, phải có biện pháp cảnh báo, hướng dẫn và bảo đảm an toàn trong suốt quá trình kiểm định.
1. Kiểm tra việc ghi nhãn:
- Mã hiệu, chủng loại, hình dáng kích thước…;
- Số động cơ, số khung, số xuất xưởng phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
2. Khung, sàn, thân vỏ, đối trọng:
- Khung xe không được thay đổi kết cấu so với hồ sơ kỹ thuật, không cong vênh, nứt gãy;
- Sàn, bệ phải được định vị chắc chắn với khung;
- Thân vỏ: Không vỡ, rách và định vị chắc chắn;
- Đối trọng: theo đúng hồ sơ nhà chế tạo, không bị biến dạng, cong vênh, nứt vỡ, được cố định chắc chắn.
3. Buồng lái:
- Buồng lái: mái che và khung bảo vệ chắc chắn;
- Bàn đạp ga, phanh, côn: không bị biến dạng và đầy đủ theo đúng hồ sơ kỹ thuật.
4. Thiết bị công tác:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của khung nâng; khung đỡ; khung tựa: theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không bị biến dạng, cong vênh, rạn nứt, được cố định chắc chắn;
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ cấu mang tải: không bị biến dạng, cong vênh, rạn nứt, được cố định chắc chắn;
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xích nâng hạ: theo quy định của nhà chế tạo;
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật puly, trục cố định pul: theo quy định của nhà chế tạo.
5. Hệ thống thủy lực:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xy lanh nâng hạ khung, xi lanh nghiêng khung, xy lanh điều chỉnh khoảng cách càng nâng... không bị biến dạng: không bị rò rỉ dầu thủy lực;
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật hệ thống đường ống dẫn dầu thủy lực, đầu nối: không bị bẹp, nứt, không rò rỉ và được cố định chắc chắn.
6. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, quan sát:
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, số lượng, vị trí lắp đặt của các hệ thống: đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gương quan sát.
7. Hệ thống di chuyển:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật bánh xe: vành không biến dạng, không rạn, nứt. Lốp đủ áp suất theo quy định của nhà chế tạo, không phồng rộp, nứt, vỡ, độ mòn theo quy định của nhà chế tạo;
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cầu xe: đầy đủ theo hồ sơ kỹ thuật, không bị đứt gãy, biến dạng.
8. Hệ thống phanh: kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống phanh: Bàn đạp, cần phanh, đường ống dẫn dầu phanh hoặc khí nén.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật và các bất thường khác, đáp ứng các quy định trên và các quy định của nhà chế tạo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.