Mẫu bản công bố các thông tin về giống cây trồng mới nhất hiện nay sẽ được quy định như thế nào?
- Mẫu bản công bố các thông tin về giống cây trồng mới nhất hiện nay sẽ được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng có bao gồm bản công bố các thông tin về giống cây trồng không?
- Trình tự cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng được quy định thế nào?
Mẫu bản công bố các thông tin về giống cây trồng mới nhất hiện nay sẽ được quy định như thế nào?
Theo Mẫu số 02.CN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP thì mẫu bản công bố các thông tin về giống cây trồng mới nhất hiện nay có dạng như sau:
Tải mẫu bản công bố các thông tin về giống cây trồng mới nhất năm 2023 tại đây
Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng có bao gồm bản công bố các thông tin về giống cây trồng không?
Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Nghị định 94/2019/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:
a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 01.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Kết quả khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành.
c) Kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng.
d) Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn.
đ) Bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên.
Trong đó có bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
Giống cây trồng (Hình từ Internet)
Trình tự cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 94/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
...
4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 05.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giống cây trồng được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.
b) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 06.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Trong thời hạn 06 tháng trước khi Quyết định công nhận lưu hành hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp Quyết định gia hạn công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 07.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không nộp hồ sơ đăng ký gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều này.
Như vậy, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng đến Cục Trồng trọt.
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Trường hợp Cục Trồng trọt không cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng cho tổ chức, cá nhân thì Cục phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giống cây trồng được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.