Mặt nạ phòng độc cách ly trong phòng cháy chữa cháy là gì? Chung cư có bắt buộc trang bị mặt nạ phòng độc cách ly?
Mặt nạ phòng độc cách ly trong phòng cháy chữa cháy là gì?
Theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí định nghĩa về mặt nạ phòng độc cách ly như sau:
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4530, TCVN 4879, TCVN 5307, TCVN 5684, TCVN 5738, TCVN 6100, 6101, TCVN 6223, TCVN 6305 (tất cả các phần), TCVN 7026, TCVN 7027, TCVN 7161 (tất cả các phần), TCVN 7336, TCVN 7435 (tất cả các phần), TCVN 7568-1, TCVN 12110, TCVN 12314-1, TCVN 13316 (tất cả các phần), TCVN 13332, TCVN 13333,TCVN 13456, và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
3.8
Mặt nạ phòng độc cách ly (Self Contained Breathing Apparatus)
Thiết bị bảo hộ cá nhân gồm mặt trùm toàn bộ khuôn mặt và bình khí thở để bảo vệ cơ quan hô hấp của người sử dụng chống lại sự xâm nhập không khí bên ngoài.
...
Theo đó, mặt nạ phòng độc cách ly (Self Contained Breathing Apparatus) là thiết bị bảo hộ cá nhân gồm mặt trùm toàn bộ khuôn mặt và bình khí thở để bảo vệ cơ quan hô hấp của người sử dụng chống lại sự xâm nhập không khí bên ngoài.
Mặt nạ phòng độc cách ly trong phòng cháy chữa cháy là gì? Chung cư có bắt buộc trang bị mặt nạ phòng độc cách ly? (hình từ internet)
Chung cư có bắt buộc trang bị mặt nạ phòng độc cách ly hay không?
Theo tiểu mục 5.6 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí định nghĩa về mặt nạ phòng độc cách ly như sau:
5.6 Trang bị, bố trí phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ; mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly.
5.6.1 Trang bị, bố trí phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ.
5.6.1.1 Nhà, công trình phải trang bị phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ được quy định tại Phụ lục E.
5.6.1.2 Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ trang bị cho nhà, công trình được bố trí tại khu vực thường trực về phòng cháy và chữa cháy.
5.6.2 Trang bị, bố trí mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly.
5.6.2.1 Nhà, công trình phải trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly được quy định tại Phụ lục F. Đối với các nhà, công trình khác: chung cư, bệnh viện, văn phòng, nhà hát, rạp chiếu phim... khuyến khích việc trang bị mặt nạ lọc độc.
...
Như vậy, đối với chung cư, pháp luật chỉ khuyến khích việc trang bị mặt nạ lọc độc mà không mang tính bắt buộc.
Việc trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly trong phòng cháy chữa cháy ra sao?
Theo Phụ lục F Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí quy định về mặt nạ phòng độc cách ly như sau:
Phụ lục F
(Quy định)
Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly
Bảng F.1 - Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly
STT | Đối tượng | Quy mô | Số lượng, chiếc |
1. | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, và cơ sở lưu trú khác theo quy định [1] (ngoại trừ bãi cắm trại du lịch) cao từ 3 tầng trở lên | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị mặt nạ lọc độc tại tất cả các tầng nhà với định mức 1 chiếc/1 người (bao gồm cả khách lưu trú và nhân viên phục vụ có mặt thường xuyên) |
2. | Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị mặt nạ lọc độc tại tất cả các tầng nhà. Số lượng mặt nạ trên một tầng được tính toán theo số người có mặt đồng thời trong một phòng có diện tích lớn nhất của tầng đó với định mức 01 người/chiếc |
3 | Cơ sở hạt nhân. | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
4 | Cảng hàng không, cảng biển. | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
5 | Không phụ thuộc quy mô | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
6 | Cơ sở khai thác than. | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
7 | Cơ sở sản xuất, kho vũ khí, vật liệu nổ | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
8 | Kho dự trữ cấp quốc gia; kho dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
9 | Nhà máy thủy điện | Công suất 300 MW trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
10 | Nhà máy nhiệt điện | Công suất 200 MW trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
11 | Cơ sở sản xuất giấy | Công suất 35 000 tấn/ năm trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
12 | Cơ sở dệt | Công suất 25 triệu m2/năm trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
13 | Cơ sở sản xuất phân đạm | Công suất 180 000 tấn/năm trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
14 | Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp | Diện tích từ 50 ha trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
15. | Nhà cao tầng | Cao từ 75 m trở lên hoặc có 2 tầng hầm trở lên | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
16. | Rạp hát, rạp chiếu phim | Không phụ thuộc quy mô | Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.