Mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ là gì? Để người khác sử dụng mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ của mình thì đại lý có phải chịu trách nhiệm khi phát sinh tranh chấp không?

Cho tôi hỏi hiện tại có văn bản nào quy định về việc sử dụng mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ hay không? Nếu để người khác sử dụng mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ của mình thì đại lý có phải chịu trách nhiệm khi phát sinh tranh chấp không? Câu hỏi của chị L từ Hà Nội.

Mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 124 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.

Tuy hiện tại Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và các văn bản có liên quan không có định nghĩa về mã số đại lý bảo hiểm nói chung hay mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ nói riêng nhưng có thể hiểu đây là một mã số được cấp cho mỗi đại lý kinh doanh Bảo hiểm nhân thọ.

Để người khác sử dụng mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ của mình thì đại lý có phải chịu trách nhiệm khi phát sinh tranh chấp không?

Mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ là gì? Để người khác sử dụng mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ của mình thì đại lý có phải chịu trách nhiệm khi phát sinh tranh chấp không? (Hình từ Internet)

Để người khác sử dụng mã số đại lý bảo hiểm nhân thọ của mình thì đại lý có phải chịu trách nhiệm khi phát sinh tranh chấp không?

Quyền của đại lý bảo hiểm được quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật;
b) Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;
c) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
đ) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, trong tất cả các quyền của đại lý bảo hiểm thì không có quy định nào về việc đại lý được giao mã số đại lý bảo hiểm của mình cho một cá nhân hay một đại lý khác sử dụng hết.

Ngoài ra, căn cứ Quyết định 032/2018/QĐ-HHBHVN ngày 28/12/2018 về Bộ quy tắc ứng xử dành cho đại lý bảo hiểm nhân thọ do Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam ban hành.

Theo đó, tại khoản 13 Điều 9 của Bộ quy tắc ứng xử này có quy định như sau:

Các Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền ra Quyết định hoặc đề nghị Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam đưa tên Đại lý vào Danh sách đại lý vi phạm khi Đại lý vi phạm bất kỳ các hành vi nào trong số các hành vi được liệt kê dưới đây:
...
13. Để cho người khác sử dụng Mã số đại lý của mình hoặc sử dụng Mã số đại lý của người khác để thực hiện Hoạt động đại lý bảo hiểm.

Theo đó, mã số đại lý bảo hiểm không được để cho người khác sử dụng.

Ngoài ra, như đã nói ở trên thì mã số đại lý bảo hiểm là mã số được cấp cho mỗi đại lý kinh doanh Bảo hiểm nhân thọ.

Điều này có nghĩa là mã số gắn liền với nghĩa vụ và trách nhiệm của đại lý, nếu giao mã số đại lý bảo hiểm cho người khác sử dụng mà người này vướng vào tranh chấp phát sinh trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm với khách hàng thì có khả năng phía đại lý vẫn phải chịu trách nhiệm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm nhân thọ được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 129 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì đại lý bảo hiểm nhân thọ có các nghĩa vụ sau:

(1) Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

(2) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

(3) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

(4) Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng;

Cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm và giải thích rõ ràng, đầy đủ về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm;

Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm;

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

(5) Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô tổ chức;

(6) Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

(7) Bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm trong trường hợp đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;

(8) Thực hiện đúng tiêu chuẩn hoạt động đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô quy định;

(9) Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật;

(10) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,310 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào