Mã QR trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì? Các thông tin trên thẻ căn cước được thể hiện bằng những màu sắc nào?

Mã QR trên thẻ căn cước có ý nghĩa như thế nào? Các thông tin trên thẻ căn cước được thể hiện bằng những màu sắc nào? Thẻ căn cước có giá trị sử dụng như thế nào theo quy định pháp luật mới nhất hiện nay?

Mã QR trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 quy định: Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp.

Theo đó tại Điều 6 Thông tư 16/2024/TT-BCA có quy định:

Mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước
1. Bộ phận lưu trữ thông tin trên thẻ căn cước là mã QR và chíp điện tử được gắn ở mặt sau thẻ căn cước.
2. Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử trên thẻ căn cước được thể hiện dưới định dạng ký tự hoặc định dạng ảnh.
3. Việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được thực hiện như sau:
a) Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa theo tiêu chuẩn ICAO gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ngày, tháng, năm hết hạn; quê quán; thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt;
b) Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa bằng thuật toán do cơ quan quản lý căn cước tạo lập gồm: Tên gọi khác; nơi sinh; nơi đăng ký khai sinh; dân tộc; tôn giáo; nhóm máu; số chứng minh nhân dân 09 số; ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp; nơi thường trú; nơi tạm trú; nơi ở hiện tại; thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt; thông tin nhân dạng; họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện; thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước;
c) Thông tin được mã hóa QR gồm: Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước; số chứng minh nhân dân 09 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có); họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).

Theo quy định thì Mã QR chính là bộ phận lưu trữ thông tin trên thẻ căn cước. Thông tin được mã hóa QR bao gồm:

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước;

- Số chứng minh nhân dân 09 số (nếu có);

- Số định danh cá nhân đã hủy (nếu có);

- Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).

Mã QR trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì? Các thông tin trên thẻ căn cước được thể hiện bằng những màu sắc nào?

Mã QR trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì? (Hình từ Internet)

Các thông tin trên thẻ căn cước được thể hiện bằng những màu sắc nào?

Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA, cụ thể như sau:

(1) Màu xanh tím đối với các dòng chữ:

- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

- SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;

- IDENTITY CARD;

- Số định danh cá nhân/Personal identification number;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;

- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;

- Giới tính/Sex;

- Quốc tịch/Nationality;

- Nơi cư trú/Place of residence;

- Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

- Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

- Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

- BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;

(2) Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;

(3) Màu đen đối với:

- Thông tin về số định danh cá nhân;

- Thông tin của người được cấp thẻ căn cước;

- Thông tin về ngày, tháng, năm cấp;

- Thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn;

- Mã QR;

- Dòng MRZ.

Thẻ căn cước có giá trị sử dụng thế nào?

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước được quy định cụ thể tại Điều 20 Luật Căn cước 2023 như sau:

- Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

- Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

- Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước;

Trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

498 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào