Lý lịch Đảng viên có chứng thực bản sao được không? Nếu được thì thủ tục chứng thực bản sao gồm những gì, thời hạn bao lâu?
Lý lịch Đảng viên có chứng thực bản sao được không?
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao theo quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Như vậy chỉ trong các trường hợp tại Điều 22 nêu trên thì mới không được chứng thực bản sao. Anh/chị xem lại Lý lịch Đảng viên có ghi rõ không được sao chụp hay không, nếu không có thì vẫn có thể thực hiện thủ tục chứng thực theo quy định.
>>> Tải Mẫu Mẫu 1-HSĐV Lý lịch Đảng viên
Lý lịch Đảng viên có chứng thực bản sao
Thủ tục chứng thực bản sao Lý lịch Đảng viên cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Trong trường hợp cho phép chứng thực bản sao Lý lịch Đảng viên, thì thủ tục chứng thực thực hiện theo Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Thời hạn chứng thực bản sao Lý lịch Đảng viên được quy định như thế nào?
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực bản sao Lý lịch Đảng viên theo Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.
Theo đó, việc thực hiện yêu cầu chứng thực văn bằng, chứng chỉ, sơ yếu lý lịch thì phải đảm bảo theo trong ngày hôm đó cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc nếu như trong ngày làm việc tiếp theo thì trong trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ.
TẢI VỀ Điều lệ Đảng và các văn bản hướng dẫn đi kèm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.