Ly hôn khi chồng mắc bệnh tâm thần được pháp luật quy định như thế nào? Mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên được pháp luật quy định ra sao?

Ly hôn khi chồng mắc bệnh tâm thần. Tôi lấy chồng năm 2013, lúc đó do hai bên gia đình mai mối cũng chưa tìm hiểu kĩ nên tôi không biết anh ta bị tâm thần. Giờ tôi không chịu được nữa, bệnh của anh ta ngày càng nặng không làm chủ được hành vi, đến vệ sinh cá nhân còn không làm được. Tôi muốn ly hôn thì mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên được pháp luật quy định như thế nào? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Ly hôn khi chồng mắc bệnh tâm thần được pháp luật quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.“

Như vậy theo quy định pháp luật thì bạn có quyền viết đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ xem xét yêu cầu ly hôn, nếu có căn cứ xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, thì Tòa án quyết định cho ly hôn.

Ly hôn khi chồng mắc bệnh tâm thần được pháp luật quy định như thế nào?

Ly hôn khi chồng mắc bệnh tâm thần được pháp luật quy định như thế nào?

Mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên được pháp luật quy định như thế nào?

Mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên (đơn phương) là mẫu đơn số 23-DS (Đơn khởi kiện) được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện:(3)...................................................

Địa chỉ:(4)....................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có);số fax:………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người bị kiện:(5)..............................................................................

Địa chỉ(6)......................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:………................................................. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)..............................................

Địa chỉ:(8)..................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:………………………………............(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)(9)...............................................

Địa chỉ:(10)......................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có);số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:..………………………..…….............(nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)..............................................................

Người làm chứng (nếu có)(12).......................................................................................................

Địa chỉ:(13)......................................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có);số fax:………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:………………………...…….….........(nếu có)

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:(14)...............................................

1...............................................................................................................

2..............................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)(15)..........

Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS theo quy định pháp luật

Mục (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

Mục (2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

Mục (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

Mục (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

Mục (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

Mục (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

Mục (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mục (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

Mục (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

Mục (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Tải về mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất 2023: Tại Đây

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,936 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào