Lực lượng cảnh sát cơ động có được quyền sử dụng vũ khí quân dụng khi đang thực hiện nhiệm vụ hay không?
- Lực lượng cảnh sát cơ động có được quyền sử dụng vũ khí quân dụng khi đang thực hiện nhiệm vụ hay không?
- Lực lượng cảnh sát cơ động khi thực hiện nhiệm vụ có sử dụng vũ khí quân dụng khi chấp hành những nhiệm vụ nào?
- Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra lực lượng cảnh sát cơ động có được trang bị vũ khí quân dụng không?
Lực lượng cảnh sát cơ động có được quyền sử dụng vũ khí quân dụng khi đang thực hiện nhiệm vụ hay không?
Căn cứ Điều 10 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định về quyền hạn của cảnh sát cơ động như sau:
Quyền hạn của Cảnh sát cơ động
1. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại Điều 15 của Luật này.
2. Được mang theo người vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ vào cảng hàng không, lên tàu bay dân sự để làm nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chống khủng bố, giải cứu con tin; trấn áp đối tượng thực hiện hành vi nguy hiểm có sử dụng vũ khí, vật liệu nổ;
b) Bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt; áp giải bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng;
c) Sử dụng tàu bay do cấp có thẩm quyền huy động riêng cho Cảnh sát cơ động để kịp thời cơ động giải quyết các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự.
3. Ngăn chặn, vô hiệu hóa tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trực tiếp tấn công, đe dọa tấn công hoặc xâm phạm mục tiêu bảo vệ của Cảnh sát cơ động trong phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo quy định tại Điều 16 của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan.
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp sơ đồ, thiết kế của công trình, trụ sở, nhà ở, phương tiện, trừ công trình quốc phòng, khu quân sự, phương tiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; được vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân theo quy định tại Điều 13 của Luật này để chống khủng bố, giải cứu con tin.
7. Các quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh sát cơ động 2022 vừa nêu trên thì lực lượng cảnh sát cơ động được sử dụng vũ khí quân dụng khi đang thực hiện nhiệm vụ.
Lực lượng cảnh sát cơ động có được quyền sử dụng vũ khí quân dụng khi đang thực hiện nhiệm vụ hay không? (Hình từ Internet)
Lực lượng cảnh sát cơ động khi thực hiện nhiệm vụ có sử dụng vũ khí quân dụng khi chấp hành những nhiệm vụ nào?
Căn cứ Điều 15 Luật Cảnh sát cơ động 2022 khi sử dụng vũ khí, vật liệu nổ thì lực lượng cảnh sát cơ động được sử dụng vũ khí quân dụng khi cấp hành các nhiệm vụ sau:
(1) Khi thực hiện nhiệm vụ độc lập, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và được nổ súng quân dụng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
(2) Khi thực hiện nhiệm vụ có tổ chức, việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của Cảnh sát cơ động phải tuân theo mệnh lệnh của người chỉ huy trực tiếp.
Người ra mệnh lệnh phải tuân thủ quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, quy định của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình.
Lưu ý:
- Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ khi thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát cơ động trong huấn luyện, diễn tập thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra lực lượng cảnh sát cơ động có được trang bị vũ khí quân dụng không?
Căn cứ Điều 12 Luật Cảnh sát cơ đông 2022 quy định về công tác tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự như sau:
Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự
1. Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát khu vực, tuyến, địa bàn phức tạp về an ninh, trật tự hoặc khi có sự kiện chính trị quan trọng.
2. Hoạt động tuần tra, kiểm soát phải tuân thủ quy định của pháp luật, phương án, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hoạt động tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát cơ động bao gồm:
a) Bố trí lực lượng, phương tiện, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát;
b) Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm pháp luật.
4. Cảnh sát cơ động được kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;
b) Phát hiện người phạm tội quả tang, người bị truy nã, bị truy tìm;
c) Có căn cứ cho rằng trong người, phương tiện có cất giấu đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật, nếu không kiểm tra, kiểm soát ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện đó bị tẩu tán, tiêu hủy.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình hoạt động tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát cơ động.
Như vậy, khi đang chấp hành nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự thì lực lượng cảnh sát cơ động sẽ được trang bị vũ khí quân dụng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.