Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm? Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được hoạt động trong những lĩnh vực nào?

Xin cho hỏi loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm? Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm được hoạt động trong những lĩnh vực nào? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được quy định ra sao? - Câu hỏi của chị Khánh Vy (TP. HCM)

Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?

kinh-doanh-dich-vu-xep-hang-tin-nhiem

Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm? (Hình từ internet)

Theo Điều 9 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Công ty cổ phần;
c) Công ty hợp danh.
2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.

Theo đó, căn cứ quy định trên thì có 03 loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Công ty cổ phần;

+ Công ty hợp danh.

– Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

– Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.

Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được hoạt động trong những lĩnh vực nào?

Theo Điều 12 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
2. Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm, bao gồm:
a) Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;
b) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
3. Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.
4. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực sau:
a) Kế toán, kiểm toán;
b) Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;
c) Ngân hàng.

Theo đó, căn cứ trên quy định phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm như sau:

– Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định.

– Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm, bao gồm:

+ Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.

Lưu ý: Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực sau:

+ Kế toán, kiểm toán;

+ Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;

+ Ngân hàng.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được quy định ra sao?

Theo Điều 13 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm như sau:

(1) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các quyền sau:

– Cung cấp dịch vụ quy định tại Điều 12 Nghị định 88/2014/NĐ-CP;

– Được nhận chi phí dịch vụ từ việc cung cấp dịch vụ quy định tại Điều 12 Nghị định 88/2014/NĐ-CP;

– Yêu cầu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.

(2) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các nghĩa vụ sau:

– Chỉ được cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2014/NĐ-CP;

– Việc tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ nguyên tắc hoạt động quy định tại Điều 5 Nghị định 88/2014/NĐ-CP;

– Tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan khi cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

– Đảm bảo việc trả lương, các khoản thù lao và tiền thưởng cho chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm không phụ thuộc vào chi phí dịch vụ và kết quả xếp hạng tín nhiệm của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm mà người đó tham gia vào;

– Chịu trách nhiệm duy trì đầy đủ các điều kiện cần thiết về vốn, nhân sự và hoạt động theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức được xếp hạng tín nhiệm về kết quả xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,210 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào