Loại hình doanh nghiệp là gì? Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp theo quy định?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến loại hình doanh nghiệp. Cho tôi hỏi loại hình doanh nghiệp là gì? Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp theo quy định? Câu hỏi của chị N.T.K ở Đồng Nai.

Loại hình doanh nghiệp là gì?

Việc viết tên loại hình doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Tên doanh nghiệp
...
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
...

Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa, khái niệm về loại hình doanh nghiệp.

Tuy nhiên dựa vào quy định trên có thể hiểu một cách khái quát thì loại hình doanh nghiệp là hình thức kinh doanh mà các cá nhân, tổ chức lựa chọn, nó biểu hiện cho mục tiêu mà doanh nghiệp xây dựng.

Theo đó, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có một hình thức xây dựng hệ thống và phát triển riêng theo quy định của pháp luật.

Loại hình doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp (Hình từ Internet)

Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp theo quy định?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện nay có 04 loại hình doanh nghiệp bao gồm:

(1) Công ty trách nhiệm hữu hạn gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

(2) Doanh nghiệp tư nhân.

(3) Công ty cổ phần.

(4) Công ty hợp danh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn

(CCPL: Chương III Luật Doanh nghiệp 2020).

Tiêu chí

Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Chủ sở hữu

Một tổ chức hoặc một cá nhân

Tổ chức, cá nhân

Số lượng thành viên

01 thành viên

02 - 50 thành viên

Tư cách pháp nhân

Vốn điều lệ

Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định.

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Quyền phát hành chứng khoán

Không được phát hành cổ phần, nhưng được phát hành trái phiếu.

Không được phát hành cổ phần, nhưng được phát hành trái phiếu.

Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

Chủ sở hữu

Hội đồng thành viên

Doanh nghiệp tư nhân

(CCPL: Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020).

Tiêu chí

Doanh nghiệp tư nhân

Chủ sở hữu

Cá nhân

Số lượng thành viên

01 thành viên

Tư cách pháp nhân

Không

Vốn đầu tư

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản

Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Quyền phát hành chứng khoán

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

Chủ sở hữu

Công ty cổ phần

(CCPL: Chương V Luật Doanh nghiệp 2020).

Tiêu chí

Công ty cổ phần

Chủ sở hữu

Cổ đông (tổ chức, cá nhân)

Số lượng cổ đông

Tối thiểu là 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.

Tư cách pháp nhân

Vốn điều lệ

Tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán.

Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Quyền phát hành chứng khoán

Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

Đại hội đồng cổ đông

Công ty hợp danh

(CCPL: Chương VI Luật Doanh nghiệp 2020).

Tiêu chí

Công ty hợp danh

Chủ sở hữu

Thành viên hợp danh (cá nhân)

Số lượng thành viên

Ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh) và có thể có thành viên góp vốn.

Tư cách pháp nhân

Vốn điều lệ

Tổng giá trị tài sản các thành viên cam kết góp trong điều lệ công ty

Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản

Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Quyền phát hành chứng khoán

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

Thành viên hợp danh, quyết định được thông qua theo tỷ lệ do Điều lệ công ty quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10,172 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào