Kỷ luật lao động đặc thù áp dụng với nhân viên hàng không nhằm mục đích gì? Nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi nào?

Kỷ luật lao động đặc thù áp dụng với nhân viên hàng không nhằm mục đích gì? Nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi nào? Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không được quy định như thế nào?

Kỷ luật lao động đặc thù áp dụng với nhân viên hàng không nhằm mục đích gì?

Kỷ luật lao động đặc thù đươc quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:

Kỷ luật lao động đặc thù
1. Kỷ luật lao động đặc thù là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ, điều hành sản xuất, kinh doanh đối với nhân viên hàng không theo quy định của Thông tư này.
2. Nhân viên hàng không phải tuân thủ kỷ luật lao động đặc thù để đảm bảo an ninh, an toàn khai thác trong hoạt động hàng không dân dụng.

Theo đó, kỷ luật lao động đặc thù được hiểu là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ, điều hành sản xuất, kinh doanh đối với nhân viên hàng không.

Nhân viên hàng không phải tuân thủ kỷ luật lao động đặc thù để đảm bảo an ninh, an toàn khai thác trong hoạt động hàng không dân dụng.

Như vậy, việc kỷ luật lao động đặc thù áp dụng đối với nhân viên hàng không nhằm mục đích đảm bảo an ninh, an toàn khai thác trong hoạt động hàng không dân dụng theo quy định.

Kỷ luật lao động đặc thù áp dụng với nhân viên hàng không với mục đích gì? Nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi nào?

Kỷ luật lao động đặc thù áp dụng với nhân viên hàng không với mục đích gì? Nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi nào? (Hình từ Internet)

Nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù như sau:

Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù
1. Tạm đình chỉ ngay công việc.
2. Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù quy định tại khoản 1 Điều này không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.

Theo đó, hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù là tạm đình chỉ ngay công việc.

Đồng thời, tại Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về việc xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:

Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù.
2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;
b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;
c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;
d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;
đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;
g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;
h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.
3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.

Như vậy, theo các quy định trên, nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi:

(1) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;

(2) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;

(3) Tự ý bỏ vị trí làm việc;

(3) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;

(4) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;

(5) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;

(6) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;

(7) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.

Lưu ý: Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.

Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định:

Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng.
2. Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:
a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.

Như vậy, chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không được quy định như sau:

(1) Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng.

(2) Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:

(a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT;

(b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

362 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào