Ký hiệu BHK là đất gì và thuộc nhóm đất nào? Loại đất BHK có dùng để xây dựng nhà ở hay không?

Cho tôi hỏi ký hiệu BHK là đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được xây dựng nhà ở trên loại đất BHK hay không? Dựa vào căn cứ nào để xác định loại đất BHK và các loại đất khác? Câu hỏi của anh N.T.D (An Giang).

Ký hiệu BHK là đất gì? Loại đất BHK thuộc nhóm đất nào?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính được quy định tại tiểu mục 13 Mục III Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT như sau:

đất nông nghiệp

Theo đó, loại đất BHK, thuộc nhóm đất nông nghiệp, chính là đất bằng trồng cây hàng năm khác.

Ký hiệu BHK là đất gì và thuộc nhóm đất nào? Loại đất BHK có dùng để xây dựng nhà ở hay không?

Ký hiệu BHK là đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được xây dựng nhà ở trên loại đất BHK hay không? (Hình từ Internet)

Dựa vào căn cứ nào để xác định loại đất BHK và các loại đất khác?

Theo Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để xác định loại đất như sau:

Căn cứ để xác định loại đất
Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, việc xác định loại đất dựa trên theo một trong các căn cứ sau đây:

(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

(2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại mục (1);

(3) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại mục (1);

(4) Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các mục (1), (2), (3) thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Có được phép xây dựng nhà ở trên loại đất BHK hay không?

Nguyên tắc sử dụng đất được quy định tại Điều 6 Luật Đất đai 2013 như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất là một nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Loại đất BHK hay đất trồng cây hàng năm khác là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và có mục đích sử dụng là trồng các loại cây hàng năm, có thời gian sinh trưởng ngắn, không quá 1 năm.

Do đó, về nguyên tắc thì không được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây hàng năm khác.

Tuy nhiên, người sử dụng đất có thể xây dựng nhà ở trên đất trồng cây hàng năm khác khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
...

Đồng thời theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, để có thể xây dựng nhà ở trên đất trồng cây hàng năm khác, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt thực hiện các trách nhiệm tài chính liên quan sau đó mới được phép xây dựng nhà ở.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

56,164 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào