Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền, kế toán viên hành nghề có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền, kế toán viên hành nghề bị phạt bao nhiêu tiền? Người ký tên trên chứng từ kế toán chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của chứng từ đó đúng không? Đơn vị kế toán có quyền ban hành mẫu chứng từ kế toán hay không? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền, kế toán viên hành nghề bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;
...

Theo đó, ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền, kế toán viên hành nghề có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân, đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP).

Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền, kế toán viên hành nghề có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền, kế toán viên hành nghề bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Người ký tên trên chứng từ kế toán chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của chứng từ đó đúng không?

Theo khoản 4 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
...
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
...

Theo đó, cả người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán đều phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

Đơn vị kế toán có quyền ban hành mẫu chứng từ kế toán hay không?

Theo Điều 5 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về chứng từ kế toán như sau:

Chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu theo các nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.
2. Đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Trường hợp người khiếm thị là người bị mù hoàn toàn thì khi ký chứng từ kế toán phải có người sáng mắt được phân công của đơn vị phát sinh chứng từ chứng kiến. Đối với người khiếm thị không bị mù hoàn toàn thì thực hiện ký chứng từ kế toán như quy định tại Luật kế toán.
4. Đơn vị kế toán sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 17 Luật kế toán thì được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán. Chữ ký điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
5. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải được dịch các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác của đơn vị kế toán không bắt buộc phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán 2015, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Cụ thể theo khoản 1 Điều 16 Luật kế toán 2015 quy định về những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán như sau:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

988 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào