Kinh doanh phòng tập gym có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không? Diện tích tối thiểu của phòng tập gym là bao nhiêu?
Kinh doanh phòng tập gym có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Kinh doanh phòng tập gym có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không? (Hình từ Internet)
Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện như sau:
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Theo đó ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm Luật Đầu tư hiện hành.
Mà tại Phụ lục IV không có kinh doanh phòng tập gym, vì vậy kinh doanh phòng tập gym không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Diện tích tối thiểu của phòng tập gym là bao nhiêu?
Tại Điều 3 Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị của phòng tập gym như sau:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Địa điểm tập luyện
a) Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;
b) Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
c) Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
đ) Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
2. Trang thiết bị tập luyện phải bảo đảm theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm.
Ngoài ra, phòng tập gym cần phải bảo đảm Danh Mục các trang thiết bị tổ chức tập luyện được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
Danh Mục các trang thiết bị tổ chức tập luyện môn Thể dục thể hình và Fitness
TT | Trang thiết bị tập luyện | Số lượng |
1 | Máy chạy | 01 |
2 | Xe đạp | 01 |
3 | Giá tạ tập ngực | 01 |
4 | Giá tạ tập lưng | 01 |
5 | Giá tạ tập chân | 01 |
6 | Giá tạ tập tay | 01 |
7 | Giá gập bụng - lưng | 01 |
8 | Thảm mềm | 01 |
9 | Vòng thể dục | 01 |
10 | Dây leo | 01 |
11 | Bóng | 01 |
12 | Bục | 01 |
13 | Dây nhảy | 01 |
14 | Dây kéo lò so | 01 |
15 | Dây chun | 01 |
16 | Tạ tay | 01 |
17 | Thang gióng | 01 |
18 | Ghế thể dục | 01 |
19 | Hộp đựng bột xoa tay | 01 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym bao gồm những nội dung gì?
Tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym như sau:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym của doanh nghiệp bao gồm nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
- Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh phòng tập gym sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Tải về Tải về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phòng tập gym
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.