Kiểm tra viên trung cấp thuế cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Kiểm tra viên trung cấp thuế cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:
- Nắm được những nội dung cơ bản của pháp luật về thuế, chiến lược phát triển của ngành thuế, chủ trương thực hiện cải cách hành chính của Nhà nước và của ngành;
- Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thuộc phần việc được giao;
- Nắm được những vấn đề cơ bản về kinh tế xã hội, những biến động về giá cả có tác động đến tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng quản lý thuộc phạm vi quản lý được phân công;
- Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả; có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra; phối hợp trong công tác; đọc hiểu, soạn thảo văn bản hành chính thông thường và kỹ năng tổng hợp, phân tích đánh giá phần hành công việc được giao quản lý;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Kiểm tra viên trung cấp thuế cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? (Hình từ Internet)
Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thuế thì có được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế không?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được căn cứ theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:
Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Căn cứ trên quy định Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Như vậy, đối với trường hợp chị tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thuế thì không đáp ứng được tiêu chuẩn được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế.
Hệ số lương công chức áp dụng đối với Kiểm tra viên trung cấp thuế là loại nào?
Cách xếp lương ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...
Theo quy định nêu trên thì ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.