Kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại đâu? Thời hạn kiểm tra sau thông quan là bao nhiêu năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

Cho tôi hỏi kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại đâu? Thời hạn kiểm tra sau thông quan là bao nhiêu năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan? Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc? Người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan có quyền và nghĩa vụ gì? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Phạm Duy đến từ Nha Trang.

Kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại đâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 77 Luật Hải quan 2014 quy định kiểm tra sau thông quan như sau:

Kiểm tra sau thông quan
...
2. Kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan, trụ sở người khai hải quan.
Trụ sở người khai hải quan bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi lưu giữ hàng hóa.
...

Như vậy, việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan, trụ sở người khai hải quan.

Kiểm tra sau thông quan

Kiểm tra sau thông quan (Hình từ Internet)

Thời hạn kiểm tra sau thông quan là bao nhiêu năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

Căn cứ khoản 3 Điều 77 Luật Hải quan 2014 quy định kiểm tra sau thông quan như sau:

Kiểm tra sau thông quan
...
3. Thời hạn kiểm tra sau thông quan là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Theo đó, thời hạn kiểm tra sau thông quan là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc?

Căn cứ khoản 2 Điều 79 Luật Hải quan 2014 quy định việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan như sau:

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
1. Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan, yêu cầu người khai hải quan cung cấp hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra và giải trình những nội dung liên quan.
Thời gian kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 05 ngày làm việc.
2. Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.
Người khai hải quan có trách nhiệm giải trình, cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
Trong thời gian kiểm tra, người khai hải quan có quyền giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hải quan.
3. Việc xử lý kết quả kiểm tra được quy định như sau:
a) Trường hợp thông tin, chứng từ, tài liệu được cung cấp và nội dung đã giải trình chứng minh nội dung khai hải quan là đúng thì hồ sơ hải quan được chấp nhận;
b) Trường hợp không chứng minh được nội dung khai hải quan là đúng hoặc người khai hải quan không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, không giải trình theo yêu cầu kiểm tra thì cơ quan hải quan quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra phải ký thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho người khai hải quan.

Như vậy, quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.

Người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 82 Luật Hải quan 2014 quy định quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 18 của Luật này.
2. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác hồ sơ, chứng từ theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ, chứng từ đó.
3. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Nhận bản kết luận kiểm tra và yêu cầu giải thích nội dung bản kết luận kiểm tra; bảo lưu ý kiến trong bản kết luận kiểm tra.
5. Yêu cầu Trưởng đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra, giấy chứng minh hải quan trong trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
6. Chấp hành yêu cầu kiểm tra sau thông quan, cử người có thẩm quyền làm việc với cơ quan hải quan.
7. Giải trình những vấn đề liên quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
8. Ký biên bản kiểm tra.
9. Chấp hành quyết định xử lý của cơ quan hải quan và các cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan có quyền và nghĩa vụ nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

16,509 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào