Kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển về những nội dung gì? Mẫu biên bản kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển mới nhất hiện nay?
Lực lượng Kiểm ngư kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển về những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT quy định về nội dung kiểm tra, kiểm soát như sau:
Nội dung kiểm tra, kiểm soát
1. Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thuyền viên, người làm việc trên tàu cá: giấy tờ tùy thân; văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá; sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; bảo hiểm thuyền viên tàu cá.
2. Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tàu cá: giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá; giấy phép khai thác thủy sản; nhật ký khai thác thủy sản; báo cáo khai thác thủy sản; nhật ký thu mua chuyển tải; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Kiểm tra, kiểm soát việc trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá: trang thiết bị về hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa; hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu; thiết bị giám sát hành trình.
4. Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: treo cờ theo quy định; đánh dấu nhận biết tàu cá; viết số đăng ký tàu cá; vùng khai thác thủy sản; chuyển tải thủy sản hoặc hỗ trợ cho tàu cá khai thác bất hợp pháp; nghề, ngư cụ khai thác thủy sản; sử dụng điện để khai thác thủy sản; tàng trữ, sử dụng chất cấm, hoá chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản.
5. Kiểm tra, kiểm soát các nội dung khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam là thành viên.
6. Biên bản kiểm tra, kiểm soát theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT giải thích thì Kiểm tra, kiểm soát được hiểu là hoạt động soát xét, đối chiếu hồ sơ, giấy tờ, việc thực thi các quy định liên quan đến người, tàu cá, sản phẩm thủy sản theo pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Theo quy định trên, lực lượng Kiểm ngư kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển về những nội dung sau:
- Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thuyền viên, người làm việc trên tàu cá:
+ Giấy tờ tùy thân;
+ Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá;
+ Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá;
+ Bảo hiểm thuyền viên tàu cá.
- Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tàu cá:
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
+ Giấy phép khai thác thủy sản;
+ Nhật ký khai thác thủy sản;
+ Báo cáo khai thác thủy sản;
+ Nhật ký thu mua chuyển tải;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Kiểm tra, kiểm soát việc trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá gồm:
+ Trang thiết bị về hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa;
+ Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu;
+ Thiết bị giám sát hành trình.
- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
+ Treo cờ theo quy định;
+ Đánh dấu nhận biết tàu cá;
+ Viết số đăng ký tàu cá;
+ Vùng khai thác thủy sản;
+ Chuyển tải thủy sản hoặc hỗ trợ cho tàu cá khai thác bất hợp pháp;
+ Nghề, ngư cụ khai thác thủy sản;
+ Sử dụng điện để khai thác thủy sản;
+ Tàng trữ, sử dụng chất cấm, hoá chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản.
- Kiểm tra, kiểm soát các nội dung khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam là thành viên.
Lực lượng Kiểm ngư kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển (Hình từ Internet)
Mẫu biên bản kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển mới nhất hiện nay?
Theo khoản 6 Điều 15 Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT quy định thì biên bản kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Tải Mẫu biên bản kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển mới nhất tại đây:
Báo cáo kết quả chuyến kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Kết thúc chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Trưởng đoàn tuần tra có trách nhiệm tổ chức họp đoàn để tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, Trưởng đoàn tuần tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết quả tuần tra tới người quyết định thành lập đoàn tuần tra. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng đoàn tuần tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị ban hành quyết định thành lập đoàn tuần tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tới cấp trên trực tiếp. Báo cáo kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát được lưu trữ theo quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
Theo đó, Trưởng đoàn tuần tra có trách nhiệm tổ chức họp đoàn để tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, Trưởng đoàn tuần tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết quả tuần tra tới người quyết định thành lập đoàn tuần tra.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng đoàn tuần tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị ban hành quyết định thành lập đoàn tuần tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tới cấp trên trực tiếp.
Báo cáo kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BNNPTNT.
Hồ sơ chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát được lưu trữ theo quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
Tải mẫu Báo cáo kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tàu cá trên biển tại đây: Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.