Kiểm toán viên Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định?

Kiểm toán viên Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong kiểm soát chất lượng kiểm toán? Kiểm toán viên Nhà nước có quyền từ chối cung cấp những thông tin tài liệu nào? Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên Nhà nước bao gồm những nội dung gì?

Kiểm toán viên Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong kiểm soát chất lượng kiểm toán?

Theo khoản 1 Điều 43 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 477/QĐ-KTNN năm 2024 quy định về trách nhiệm kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên Nhà nước như sau:

- Tự kiểm soát chất lượng kiểm toán khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán, kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán theo nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng tổ kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm tra về hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán được giao; tổ chức khắc phục, xử lý những hạn chế, sai sót qua kết quả kiểm soát theo ý kiến của các cấp có thẩm quyền.

- Phối hợp, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, hồ sơ và giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.

- Thực hiện các ý kiến kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng, Trưởng đoàn và cấp có thẩm quyền theo sự chỉ đạo của Tổ trưởng.

- Báo cáo Tổ trưởng ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế qua kết quả kiểm soát chất lượng kiểm toán.

- Chịu trách nhiệm bảo vệ bí mật hồ sơ, tài liệu trong kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định pháp luật và của KTNN.

- Chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 6 Quy định 131-QĐ/TW năm 2023; tự kiểm soát các hành vi theo quy định tại Điều 4 Quy định 131-QĐ/TW năm 2023; chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn, Kiểm toán trưởng, Tổng Kiểm toán nhà nước và pháp luật nếu để xảy ra sai phạm.

Kiểm toán viên Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc kiểm soát chất lượng kiểm toán?

Kiểm toán viên Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc kiểm soát chất lượng kiểm toán?

Kiểm toán viên Nhà nước có quyền từ chối cung cấp những thông tin tài liệu nào?

Theo điểm b khoản 2 Điều 43 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 477/QĐ-KTNN năm 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm, quyền hạn
...
2. Quyền hạn
a) Báo cáo Tổ trưởng để đề nghị đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán, kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán cung cấp thông tin liên quan đến phạm vi, nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán được phân công.
b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không thuộc nội dung, phạm vi kiểm soát; báo cáo Tổ trưởng các vấn đề chưa thống nhất về kết quả và kiến nghị kiểm soát hoặc các hành vi vi phạm của các đơn vị, cá nhân thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.

Như vậy, Kiểm toán viên Nhà nước có quyền từ chối cung cấp những thông tin tài liệu không thuộc nội dung, phạm vi kiểm soát.

Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên Nhà nước bao gồm những nội dung gì?

Theo Điều 45 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 477/QĐ-KTNN năm 2024 thì nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên Nhà nước như sau:

- Tuân thủ KHKT chi tiết và KHKT chi tiết điều chỉnh, kế hoạch kiểm tra đối chiếu và kế hoạch kiểm tra, đối chiếu điều chỉnh (nếu có) được phê duyệt về nội dung, phạm vi, giới hạn, thời gian và địa điểm thực hiện kiểm toán và kiểm tra, đối chiếu.

- Tuân thủ trình tự, thủ tục kiểm toán và quy định chuyên môn, nghiệp vụ theo Quy trình kiểm toán của KTNN; Chuẩn mực KTNN; quy định về kiểm tra, đối chiếu và các hướng dẫn kiểm toán có liên quan.

- Tuân thủ ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm toán và cấp có thẩm quyền (nếu có).

- Kiểm tra, rà soát kết quả kiểm toán; bằng chứng kiểm toán đảm bảo yêu cầu đầy đủ và thích hợp với các kết quả kiểm toán trong NKKT, kết quả và đánh giá, xác nhận trong BBXNKT, biên bản kiểm tra, đối chiếu và BBKT.

- Ghi chép NKKT kịp thời, đầy đủ nội dung công việc thực hiện, các số liệu, tài liệu, hoặc hồ sơ kiểm toán trong ngày; kết quả kiểm toán, điều chỉnh kết quả kiểm toán (nếu có), lý do thay đổi kết quả kiểm toán; dẫn chiếu đầy đủ cơ sở pháp lý, đính kèm bằng chứng kiểm toán đầy đủ, phù hợp với kết quả kiểm toán.

- BBXNKT; Biên bản kiểm tra, đối chiếu (nếu có): (i) Tuân thủ quy định về thể thức, nội dung ghi chép; (ii) Xác nhận đầy đủ các nội dung kiểm toán theo kế hoạch đã được phê duyệt; (iii) Phù hợp với phạm vi, giới hạn kiểm toán tại KHKT chi tiết; kế hoạch kiểm tra, đối chiếu đã được phê duyệt; (iv) Số liệu và tình hình kiểm toán xác nhận phù hợp với kết quả kiểm toán ghi trong NKKT và bằng chứng kiểm toán; (v) Tuân thủ ý kiến chỉ đạo và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền (nếu có); (vi) Lập đúng thời gian và có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan theo quy định (trường hợp các bên liên quan không ký thì nêu rõ lý do).

- Việc phân loại, sắp xếp, lập danh mục hồ sơ kiểm toán theo quy định của KTNN; việc tuân thủ chế độ bảo mật theo quy định của KTNN và các quy định pháp luật khác đối với các cuộc kiểm toán phải đảm bảo tính bảo mật.

- Kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ kiểm toán của thành viên Tổ kiểm toán được giao hướng dẫn; thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát do Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm toán phân công.

- Tự kiểm soát việc thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; việc thực hiện, tuân thủ quy định về đạo đức nghề nghiệp của KTVNN, Quy định 131-QĐ/TW năm 2023 và các quy định liên quan khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
713 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào