Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5 được hưởng phụ cấp ưu đãi bao nhiêu?

Tôi hiện đang là công chức được xếp ngạch Kiểm lâm viên chính công tác trên địa bàn xã Trịnh Tường huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai. Cho hỏi: Tôi có được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề theo quy định hiện hành hay không? - câu hỏi của anh Minh Phương (Lào Cai)

Địa bàn xã Trịnh Tường huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai có hệ số phụ cấp khu vực là bao nhiêu?

Phụ lục mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực quy định như sau:

phụ cấp khu vực

Theo quy định nêu trên thì địa bàn xã Trịnh Tường huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai có hệ số phụ cấp khu vực là 0,5.

Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5 được hưởng phụ cấp ưu đãi bao nhiêu?

Theo tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 132 /2006/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm có đề cập về phụ cấp khu vực áp dụng với Kiểm lâm viên chính như sau:

II. MỨC PHỤ CẤP
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều gồm các mức sau:
1. Ngành Kiểm lâm
- Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi không có phụ cấp khu vực và công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức 15% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi không có phụ cấp khu vực và các Đội kiểm lâm cơ động;
- Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm lâm trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ rừng tại các Chi cục kiểm lâm, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng.
...

Như vậy, theo quy định thì mức phụ cấp ưu đãi theo nghề 45% áp dụng đối với Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5.

Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5 được hưởng phụ cấp ưu đãi bao nhiêu?

Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5 được hưởng phụ cấp ưu đãi bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5 không được hưởng phụ cấp ưu đãi trong trường hợp nào?

Theo tiểu mục 2 Mục I Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 132 /2006/QĐ-TTg quy định về thời điểm hưởng phụ cấp ưu đãi với Kiểm lâm viên chính như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
...
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong các thời gian sau:
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4, Điều 8, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
b) Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác chuyên môn trên 3 tháng;
c) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;
d) Thời gian ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.

Theo quy định thì Kiểm lâm viên chính làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,5 sẽ không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong các trường hợp sau đây:

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Chế độ trả lương
...
4. Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị và các đối tượng hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài từ 30 ngày liên tục trở lên hưởng sinh hoạt phí do Nhà nước đài thọ hoặc hưởng lương, hưởng sinh hoạt phí do nước ngoài, tổ chức quốc tế đài thọ thì trong thời gian ở nước ngoài được hưởng 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác chuyên môn trên 3 tháng;

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;

- Thời gian ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành;

- Thời gian bị đình chỉ công tác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

780 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào