Không thường trú tại Việt Nam đủ 05 năm tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng là có vợ là người Việt Nam thì có được nhập quốc tịch Việt Nam không?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật, tôi có chồng đã năm năm và chồng tôi là người Anh. Chồng tôi đã sống tại Việt Nam với tôi được ba năm. Nay chồng tôi muốn xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng tôi nghe nói phải thường trú tại Việt Nam năm năm mới được nhập tịch phải không?

Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm những ai?

Theo khoản 1 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014 thì người có quốc tịch Việt Nam được quy định như sau:

- Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến ngày Luật này có hiệu lực và người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật này.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật này thì đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp Hộ chiếu Việt Nam.

Chính phủ quy định chi tiết khoản này.

Căn cứ nào để xác định người có quốc tịch Việt Nam?

Theo Điều 14 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì căn cứ để xác định người có quốc tịch Việt Nam bao gồm:

- Do sinh ra theo quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Luật này;

- Được nhập quốc tịch Việt Nam;

- Được trở lại quốc tịch Việt Nam;

- Theo quy định tại các điều 18, 35 và 37 của Luật này;

- Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quốc tịch Việt Nam

Quốc tịch Việt Nam

Không thường trú tại Việt Nam đủ 05 năm tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng là có vợ là người Việt Nam thì có được nhập quốc tịch Việt Nam không?

Theo Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì điều kiện để được nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như sau:

- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

+ Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;

+ Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;

+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

- Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, người không thường trú tại Việt Nam đủ 05 năm tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng có vợ là người Việt Nam thì vẫn có thể được nhập quốc tịch Việt Nam.

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để xin nhập quốc tịch Việt Nam?

Theo Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như sau:

- Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:

+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

+ Bản khai lý lịch;

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;

+ Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;

+ Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

- Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.

- Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam cần phải nộp giấy tờ gì để được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam?

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 16/2020/NĐ-CP thì người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam và Điều 8 của Nghị định này phải nộp giấy tờ sau:

- Trường hợp có vợ, chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu có cha, mẹ, con là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con;

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này thì nộp giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp tương ứng.

Như vậy, vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam cần phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Huỳnh Thu Thảo Lưu bài viết
2,644 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào