Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo thì giải quyết như thế nào?

Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo gồm những tiêu chí nào? Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo thì giải quyết như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Hà - Long Khánh.

Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo thì giải quyết như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 26 Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân quy định như sau:

Giải quyết việc tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo
1. Khi tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận xử lý như sau:
a) Người tiếp nhận vào sổ đăng ký, phân loại, nghiên cứu nội dung tố cáo, đánh giá tính chất, mức độ vụ việc, báo cáo kết quả xử lý bước đầu thông tin có nội dung tố cáo cho người giải quyết tố cáo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin có nội dung tố cáo;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xử lý bước đầu thông tin có nội dung tố cáo nếu nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình thì người giải quyết tố cáo phải quyết định việc thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo hoặc quyết định tiến hành thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền phục vụ cho công tác quản lý;
c) Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình thì phải chuyển thông tin đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin có nội dung tố cáo;
d) Trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra và việc công khai kết quả thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra và pháp luật khác có liên quan.

Do đó, khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận xử lý như sau:

- Người tiếp nhận vào sổ đăng ký, phân loại, nghiên cứu nội dung tố cáo, đánh giá tính chất, mức độ vụ việc, báo cáo kết quả xử lý bước đầu thông tin có nội dung tố cáo cho người giải quyết tố cáo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin có nội dung tố cáo;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xử lý bước đầu thông tin có nội dung tố cáo nếu nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình thì người giải quyết tố cáo phải quyết định việc thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo hoặc quyết định tiến hành thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền phục vụ cho công tác quản lý;

- Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình thì phải chuyển thông tin đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin có nội dung tố cáo;

- Trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra và việc công khai kết quả thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra và pháp luật khác có liên quan.

Nội dung tố cáo

Nội dung tố cáo (Hình từ Internet)

Nội dung tố cáo được xác minh như thế nào?

Theo Điều 29 Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định như sau:

Xác minh nội dung tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh hoặc quyết định thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh). Quyết định thành lập Tổ xác minh phải có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng. Đơn vị có chức năng thanh tra có trách nhiệm tham mưu cho người giải quyết tố cáo về số lượng, thành viên Tổ xác minh.
2. Trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho đơn vị có chức năng thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo thì việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Tố cáo. Thủ trưởng đơn vị có chức năng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người giải quyết tố cáo hoặc thủ trưởng đơn vị có chức năng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo không giao cho những người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố mẹ bên vợ hoặc bên chồng, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột của người bị tố cáo hoặc có lợi ích liên quan trực tiếp với người bị tố cáo làm Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc thành viên Tổ xác minh.

Theo đó, nội dung tố cáo được xác minh theo các yêu cầu nêu trên.

Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo gồm những tiêu chí nào?

Tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định như sau:

Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
...
2. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo gồm:
a) Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh;
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
c) Nội dung xác minh;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, chứng cứ;
đ) Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh;
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
g) Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
h) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).

Như vậy, kế hoạch xác minh nội dung tố cáo gồm:

- Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh;

- Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;

- Nội dung xác minh;

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, chứng cứ;

- Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh;

- Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;

- Việc báo cáo tiến độ thực hiện;

- Các nội dung khác có liên quan (nếu có).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,257 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào