Khách nước ngoài bay nội địa cần giấy tờ gì? Giấy tờ làm thủ tục bay nội địa phải đảm bảo điều gì?
Khách nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa cần giấy tờ gì?
Thông tin cá nhân khi đi tàu bay được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 42/2023/TT-BGTVT thay thế cho Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT- BGTVT như sau:
I.Giấy tờ về nhân thân
...
2. Hành khách từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong các loại giấy tờ hoặc dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý tương đương sau:
a) Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) và giấy tờ liên quan cư trú tại Việt Nam (thị thực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ đi lại doanh nhân APEC) trừ trường hợp được miễn thị thực; chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế; giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam; Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách. Trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận;
...
Theo đó, đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa bay nội địa cần giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất);
- Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) và giấy tờ liên quan cư trú tại Việt Nam (thị thực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ đi lại doanh nhân APEC) trừ trường hợp được miễn thị thực;
+ Chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
+ Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
+ Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
+ Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách.
+ Trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
Khách nước ngoài bay nội địa cần giấy tờ gì? Giấy tờ làm thủ tục bay nội địa phải đảm bảo điều gì? (Hình từ Internet)
Giấy tờ làm thủ tục bay nội địa bay phải đảm bảo điều gì?
Giấy tờ làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa bay nội địa được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 42/2023/TT-BGTVT thay thế cho Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT- BGTVT như sau:
- Là bản chính và còn giá trị sử dụng; hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý theo quy định;
- Đối với giấy khai sinh, trích lục hộ tịch; trích lục giấy khai sinh (trích lục thông tin khai sinh); văn bản xác nhận thông tin hộ tịch; giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật; hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý theo quy định;
- Không chấp nhận giấy tờ tại các khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục này nếu giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, trích lục hộ tịch; trích lục khai sinh; văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải.
- Nếu là tài khoản định danh điện tử mức độ 2, giấy khai sinh điện tử của hành khách thì phải đảm bảo khi xuất trình, tài khoản đang hoạt động bình thường.
Thông tin cá nhân hành khách có phải là một phần hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không?
Vé, thẻ lên tàu bay và thông tin cá nhân hành khách được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 42/2023/TT-BGTVT thay thế cho Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT- BGTVT như sau:
II. Vé, thẻ lên tàu bay và thông tin cá nhân hành khách
1. Thông tin cá nhân hành khách là một phần hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Nội dung của thông tin cá nhân hành khách đi tàu bay được thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Đối với chuyến bay nội địa, thông tin cá nhân của hành khách tối thiểu có:
a) Họ và tên;
b) Ngày tháng năm sinh
Theo đó, thông tin cá nhân hành khách là một phần hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Nội dung của thông tin cá nhân hành khách đi tàu bay được thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không.
Đối với chuyến bay nội địa, thông tin cá nhân của hành khách tối thiểu có:
- Họ và tên;
- Ngày tháng năm sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.