Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ có những nội dung chủ yếu nào và được xây dựng theo trình tự nào?

Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp do ai ký ban hành? Kế hoạch có những nội dung chủ yếu nào và được xây dựng theo trình tự nào? Câu hỏi của anh Trung Hiếu tại Đồng Nai.

Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ do ai ký ban hành?

Căn cứ theo điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 14 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định về Thẩm quyền ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch như sau:

Thẩm quyền ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch
1. Bộ trưởng ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch trong những trường hợp sau đây:
...
b) Ban hành kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách;
...
2. Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch trong những trường hợp sau đây:
a) Ban hành kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, do Thứ trưởng phụ trách theo phân công của Bộ trưởng;
...

Theo quy định trên, Bộ trưởng ký ban hành kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách;

Đối với kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, do Thứ trưởng phụ trách theo phân công của Bộ trưởng thì Thứ trưởng ký ban hành thay Bộ trưởng.

Theo Điều 13 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định thì Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ được ban hành bằng quyết định của Bộ trưởng.

Bộ tư pháp

Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ (Hình từ Internet)

Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ được xây dựng theo trình tự nào?

Căn cứ theo Điều 3 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định Trình tự xây dựng kế hoạch như sau:

Trình tự xây dựng kế hoạch
Trình tự xây dựng kế hoạch thực hiện theo các bước công việc chủ yếu sau đây:
1. Xây dựng dự thảo kế hoạch.
2. Lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo kế hoạch.
3. Báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực về dự thảo kế hoạch.
4. Thẩm tra dự thảo kế hoạch.
5. Trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch.

Như vậy, trình tự xây dựng kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp thực hiện theo các bước công việc chủ yếu sau:

- Xây dựng dự thảo kế hoạch.

- Lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo kế hoạch.

- Báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực về dự thảo kế hoạch.

- Thẩm tra dự thảo kế hoạch.

- Trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch.

Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ có những nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định về Nội dung chủ yếu của kế hoạch như sau:

Nội dung chủ yếu của kế hoạch
1. Nội dung chủ yếu của kế hoạch gồm:
a) Mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch;
b) Tên các nhiệm vụ, sản phẩm chính cần đạt được và tiến độ thực hiện; Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ; Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
Đối với nhiệm vụ xây dựng đề án, văn bản, kế hoạch nêu rõ từng cấp trình và thời gian trình từng cấp.
c) Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí, cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện); Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Nội dung nêu tại điểm b khoản 1 Điều này có thể được trình bày thành Phụ lục kèm theo kế hoạch (theo mẫu được ban hành kèm theo Quy chế này).
3. Đối với loại kế hoạch quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quy chế này, nếu có pháp luật chuyên ngành điều chỉnh về nội dung kế hoạch thì nội dung những kế hoạch đó được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Theo quy định trên, nội dung chủ yếu của kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ gồm:

(1) Mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch;

(2) Tên các nhiệm vụ, sản phẩm chính cần đạt được và tiến độ thực hiện; Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ; Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.

Đối với nhiệm vụ xây dựng đề án, văn bản, kế hoạch nêu rõ từng cấp trình và thời gian trình từng cấp.

(3) Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí, cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện); Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.

Nội dung tại (2) nếu trên có thể được trình bày thành Phụ lục kèm theo kế hoạch (theo mẫu được ban hành kèm theo Quy chế này).

Kế hoạch công tác dài hạn của Bộ Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ nếu có pháp luật chuyên ngành điều chỉnh về nội dung kế hoạch thì nội dung những kế hoạch đó được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Lưu ý: Quy chế trên không áp dụng đối với hoạt động xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp về đối ngoại, nghiên cứu khoa học, soạn thảo hoặc tổng kết thi hành một văn bản quy phạm pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

625 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào