Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form E xuất khẩu (Giấy chứng nhận xuất xứ form E)? Tổng hợp các cơ quan, tổ chức cấp CO form E của Việt Nam?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau hướng dẫn kê khai chi tiết CO form E xuất khẩu (Giấy chứng nhận xuất xứ form E)? Tổng hợp các cơ quan, tổ chức cấp CO form E của Việt Nam? Câu hỏi của anh C.K.Q đến từ Thái Bình.

CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ form E) là gì? Tải về mẫu CO form E?

CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ form E) hay CO mẫu E là chứng nhận xuất xứ được phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi là ACFTA).

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 12/2019/TT-BCT về CO mẫu E:

- CO mẫu E được làm trên giấy trắng, khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. CO mẫu E gồm 1 bản gốc (Original) và 2 bản sao (Duplicate và Triplicate). CO mẫu E phải được kê khai bằng tiếng Anh.

- Trường hợp CO mẫu E có nhiều trang, các trang tiếp theo sử dụng C/O mẫu E quy định tại khoản 1 Điều này và có cùng chữ ký, con dấu, số tham chiếu như trang đầu tiên.

- Mỗi CO mẫu E có một số tham chiếu riêng, được cấp cho một lô hàng và có thể bao gồm một hay nhiều mặt hàng.

- Bản gốc CO mẫu E được nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản sao Duplicate do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao Triplicate do nhà xuất khẩu lưu.

- Trường hợp từ chối CO mẫu E, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào mục tương ứng tại Ô số 4 trên CO mẫu E.

- Trường hợp CO mẫu E bị từ chối như nêu tại khoản 5 Điều này, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận và xem xét các giải trình của cơ quan, tổ chức cấp CO để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan. Các giải trình của cơ quan, tổ chức cấp CO phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đưa ra.

Mẫu CO form E quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 12/2019/TT-BCT.

Tải về mẫu CO form E.

>>>> Xem thêm:

Tải về Quy tắc cụ thể mặt hàng phiên bản HS 2017 thuộc Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong ACFTA?

C/O form E là gì?

CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ form E) là gì? Tải về mẫu CO form E? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form E xuất khẩu (Giấy chứng nhận xuất xứ form E)?

Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form E xuất khẩu (Giấy chứng nhận xuất xứ form E) được hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 12/2019/TT-BCT, cụ thể như sau:

CO mẫu E phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai CO mẫu E cụ thể như sau:

1. Ô trên cùng bên phải “Reference No.” ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp CO ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: Tên viết tắt của Nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: Tên viết tắt của Nước thành viên nhập khẩu, gồm 02 ký tự như sau:

CN: Trung Quốc

TH: Thái Lan

BN: Bờ-ru-nây

LA: Lào

KH: Cam-pu-chia

ID: In-đô-nê-xi-a

MY: Ma-lai-xi-a

MM: Mi-an-ma

PH: Phi-líp-pin

SG: Xinh-ga-po

c) Nhóm 3: Năm cấp CO, gồm 02 ký tự. Ví dụ cấp năm 2019 ghi là “19”;

d) Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp CO, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO được quy định cụ thể tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;

đ) Nhóm 5: Số thứ tự của CO, gồm 5 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp CO mang số thứ 2 cho một lô hàng xuất khẩu sang Trung Quốc trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của CO này là: “VN-CN 19/02/00008”.

2. Ô số 1: Ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên Nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).

3. Ô số 2: Ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên Nước thành viên nhập khẩu.

4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi "By air", nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.

5. Ô số 4: Để trống.

6. Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng.

7. Ô số 6: Ký hiệu, số kiện hàng.

8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS ở cấp độ 6 số).

9. Ô số 8: Ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

...

Tải về Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form E xuất khẩu bản đầy đủ.

Tổng hợp các cơ quan, tổ chức cấp CO form E của Việt Nam?

Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO form E của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 12/2019/TT-BCT, cụ thể như sau:

STT

Tên cơ quan, tổ chức cấp CO mẫu E

1

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

2

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh

3

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

4

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

5

Sở Công Thương Hải Phòng

6

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

7

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

8

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

9

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

10

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

11

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

12

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá

13

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

14

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

15

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

16

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

17

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

18

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà

19

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

20

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình

21

Ban Quản lý Khu Công nghiệp và chế xuất Hà Nội

22

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Hà Giang

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

26,540 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào