Hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước biết thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Cho chị hỏi nếu hợp tác xã của chị muốn thay đổi nội dung điều lệ thì có bắt buộc phải thông báo cho cơ quan nhà nước biết không em? Thay đổi xong mới thông báo hay phải thông báo trước? Nếu thay đổi nội dung điều lệ nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước biết thì có bị xử phạt gì không? - Chị Hồng Phượng (Tuy Hòa).

Hợp tác xã cần phải làm gì khi thay đổi nội dung điều lệ?

Tại Điều 28 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về việc thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi một trong các nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký.
2. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, địa điểm kinh doanh thì phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi.

Theo đó, nếu hợp tác xã của chị muốn thay đổi nội dung điều lệ thì phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hợp tác xã của chị thay đổi nội dung điều lệ.

Hợp tác xã

Thay đổi nội dung điều lệ của hợp tác xã (Hình từ Internet)

Hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước biết thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm về thông tin báo cáo của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

Vi phạm về thông tin báo cáo của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động theo quy định;
b) Không gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, địa điểm kinh doanh.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên, trường hợp hợp tác xã của chị thực hiện thay đổi nội dung điều lệ nhưng lại không gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi thì có thể sẽ phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Đồng thời, khi vi phạm thì hợp tác xã của chị buộc phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định.

Điều lệ của hợp tác xã sẽ có những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Hợp tác xã 2012 thì nội dung điều lệ của hợp tác xã gồm có những thông tin sau đây:

- Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; biểu tượng (nếu có).

- Mục tiêu hoạt động.

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh.

- Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên; biện pháp xử lý đối với hợp tác xã thành viên nợ quá hạn.

- Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà hợp tác xã thành viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã nhưng không quá 03 năm.

- Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã thành viên.

- Cơ cấu tổ chức liên hiệp hợp tác xã; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; bộ phận giúp việc cho liên hiệp hợp tác xã.

- Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, ban kiểm soát; trường hợp thành viên hội đồng quản trị đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc).

- Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên và thông qua quyết định tại đại hội thành viên; tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên.

- Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.

- Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.

- Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên bao gồm nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ.

- Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho hợp tác xã thành viên ra thị trường.

Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho hợp tác xã thành viên ra thị trường cho từng lĩnh vực, loại hình theo quy định của Chính phủ.

- Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã.

- Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.

- Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài sản không chia.

- Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.

- Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

- Sửa đổi, bổ sung điều lệ.

- Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định của Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn mà thành viên hợp tác xã góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ thì có bị chấm dứt tư cách thành viên không?
Pháp luật
Người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho hợp tác xã thì vốn góp đó có được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã không?
Pháp luật
Trong hợp tác xã vốn điều lệ là gì? Vốn góp của thành viên hợp tác xã có được vượt quá 20% vốn điều lệ không?
Pháp luật
Thời hạn góp vốn điều lệ của hợp tác xã là bao lâu? Được góp vốn điều lệ bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết không?
Pháp luật
Thành viên chính thức hợp tác xã có phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của hợp tác xã hay không?
Pháp luật
Hợp tác xã có ưu tiên huy động vốn từ thành viên để đầu tư trên cơ sở thỏa thuận với thành viên không?
Pháp luật
Hợp tác xã được giảm vốn điều lệ khi nào? Hợp tác xã giảm vốn điều lệ phải được sự đồng ý của ai?
Pháp luật
Tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi tên trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành trưởng ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là gì? Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng có tối thiểu bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Tình trạng pháp lý của hợp tác xã trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã khi có quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
1,452 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào