Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các nội dung chính nào? Tải về file hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất?
- Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các nội dung chính nào? Tải về file hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất?
- Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất, nhà đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu nào?
- Thông tin nào của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các nội dung chính nào? Tải về file hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất?
Căn cứ Mục 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP thì hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất có các nội dung cơ bản sau:
(1) Giải thích từ ngữ
(2) Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án
(3) Địa điểm thực hiện dự án: bao gồm cụ thể địa danh, vị trí, diện tích sử dụng đất trong phạm vi dự án và các công trình có liên quan (nếu có).
(4) Thời hạn hợp đồng và tiến độ thực hiện dự án
(5) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có); tiến độ giao đất, cho thuê đất, điều kiện sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác và công trình có liên quan
(6) Thực hiện phương án nhà đầu tư đề xuất về hiệu quả sử dụng đất, giá trị trợ giúp xã hội hoặc hoạt động phúc lợi xã hội khác (đối với dự án áp dụng tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất)
(7) Thực hiện phương án nhà đầu tư đề xuất về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương trong hồ sơ dự thầu (đối với dự án áp dụng tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương)
(8) Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập để quản lý dự án đầu tư có sử dụng đất
(9) Nghĩa vụ của nhà đầu tư
(10) Trách nhiệm của người có thẩm quyền hoặc bên mời thầu trong trường hợp được người có thẩm quyền ủy quyền ký kết hợp đồng
(11) Sửa đổi hợp đồng dự án
(12) Chấm dứt hợp đồng dự án
(13) Pháp luật điều chỉnh
(14) Giải quyết tranh chấp
(15) Thanh lý hợp đồng
(16) Điều khoản phạt vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng
(17) Các quy định khác: Các nội dung khác do các bên thỏa thuận với điều kiện không được trái quy định của pháp luật về đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp, đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.
Tải về File hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các nội dung chính nào? Tải về file hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất? (hình từ internet)
Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất, nhà đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các Điều 71, 72, 74 và 75 của Luật Đấu thầu.
...
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 71 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực;
b) Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
3. Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (trong trường hợp được ủy quyền) ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các thành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng.
4. Việc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 69 của Luật này.
Như vậy, tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Thông tin nào của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định về ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất như sau:
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
...
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
d) Mục tiêu, quy mô của dự án;
đ) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
e) Địa điểm thực hiện dự án;
g) Dự kiến tổng vốn đầu tư;
h) Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 của Nghị định này;
i) Các nội dung khác (nếu có).
Như vậy, thông tin của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm:
- Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
- Mục tiêu, quy mô của dự án;
- Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
- Địa điểm thực hiện dự án;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 của Nghị định này;
- Các nội dung khác (nếu có).
Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin nêu trên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.