Hợp đồng dầu khí có thể chấm dứt trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận không?
- Hợp đồng dầu khí có thể chấm dứt trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận không?
- Hồ sơ chấm dứt hợp đồng dầu khí trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác gồm những gì?
- Chấm dứt hợp đồng dầu khí trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác thì nhà thầu cần làm gì?
Hợp đồng dầu khí có thể chấm dứt trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận không?
Căn cứ theo đ khoản 1 Điều 43 Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Chấm dứt hợp đồng dầu khí
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng dầu khí bao gồm:
a) Kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được Thủ tướng Chính phủ cho phép gia hạn;
b) Nhà thầu chấm dứt hợp đồng dầu khí theo quy định trong hợp đồng dầu khí;
c) Trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 41 Nghị định này;
d) Chấm dứt hợp đồng dầu khí theo quy định tại Điều 42 Nghị định này;
đ) Hợp đồng dầu khí chấm dứt do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác (nếu có).
...
Như vậy, hợp đồng dầu khí có thể chấm dứt trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận.
Chấm dứt hợp đồng dầu khí (Hình từ Internet)
Hồ sơ chấm dứt hợp đồng dầu khí trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác gồm những gì?
Căn cứ theo b khoản 2 Điều 43 Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Chấm dứt hợp đồng dầu khí
...
2. Việc chấm dứt hợp đồng dầu khí quy định tại Điểm a, b, c và đ của Khoản 1 Điều này, nhà thầu phải thực hiện các công việc sau:
...
b) Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu trình Bộ Công Thương một (01) bộ hồ sơ gốc và hai (02) bộ hồ sơ bản sao về việc chấm dứt hợp đồng dầu khí.
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng dầu khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu;
- Cam kết của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu hoặc công ty mẹ của nhà thầu về việc các nghĩa vụ có thể phát sinh theo hợp đồng nhưng chưa được thực hiện thì nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu hoặc công ty mẹ của nhà thầu sẽ thực hiện các nghĩa vụ đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) tháng kể từ khi Bộ Công Thương ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng dầu khí.
...
Như vậy, hồ sơ chấm dứt hợp đồng dầu khí trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng dầu khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu;
- Cam kết của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu hoặc công ty mẹ của nhà thầu về việc các nghĩa vụ có thể phát sinh theo hợp đồng nhưng chưa được thực hiện thì nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu hoặc công ty mẹ của nhà thầu sẽ thực hiện các nghĩa vụ đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) tháng kể từ khi Bộ Công Thương ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng dầu khí.
Chấm dứt hợp đồng dầu khí trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác thì nhà thầu cần làm gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 43 Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Chấm dứt hợp đồng dầu khí
...
2. Việc chấm dứt hợp đồng dầu khí quy định tại Điểm a, b, c và đ của Khoản 1 Điều này, nhà thầu phải thực hiện các công việc sau:
a) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày hợp đồng dầu khí kết thúc hoặc chấm dứt, nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng dầu khí và được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có văn bản xác nhận về việc hoàn thành nghĩa vụ;
b) Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu trình Bộ Công Thương một (01) bộ hồ sơ gốc và hai (02) bộ hồ sơ bản sao về việc chấm dứt hợp đồng dầu khí.
Hồ sơ bao gồm:
...
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng dầu khí, Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hợp đồng dầu khí;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương chấp thuận chấm dứt hợp đồng dầu khí, nhà thầu phải nộp lại cho Bộ Công Thương các bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có);
đ) Sau khi nhận được văn bản chấp thuận chấm dứt hợp đồng dầu khí của Bộ Công Thương, nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành các công việc liên quan đến nghĩa vụ thuế, lao động, tiền lương, chấm dứt văn phòng điều hành (nếu có), công ty điều hành chung (nếu có) và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, chấm dứt hợp đồng dầu khí trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thỏa thuận khác thì nhà thầu cần thực hiện những công việc như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.