Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không?

Hợp đồng dầu khí theo Nghị định 132 là gì? Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không? Dự án dầu khí ở nước ngoài có bắt buộc phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện không?

Hợp đồng dầu khí theo Nghị định 132 là gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 132/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ kể từ ngày 05/12/2024) quy định hợp đồng dầu khí là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa đại diện chủ sở hữu tài nguyên dầu khí với nhà đầu tư hoặc pháp nhân do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài.

So với quy định tại Nghị định 124/2017/NĐ-CP (hết hiệu lực kể từ ngày 05/12/2024) thì hợp đồng dầu khí là:

Hợp đồng dầu khí là văn bản ký kết giữa đại diện chủ sở hữu tài nguyên dầu khí với nhà đầu tư hoặc với các đối tác khác mà sau đó nhà đầu tư tham gia vào hợp đồng dầu khí thông qua hình thức nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia vào hợp đồng dầu khí đó hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật của nước hoặc vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.

Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không?

Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không? (Hình từ Internet)

Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 132/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ kể từ ngày 05/12/2024) quy định về tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài như sau:

Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài
.....
2. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài là một trong các loại giấy tờ sau, trong đó có nội dung xác định địa điểm:
a) Giấy phép hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư;
b) Hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận đầu tư với đối tác nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận về việc nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn góp của tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài;
c) Hợp đồng giao đất, cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại nước tiếp nhận đầu tư;
d) Thông báo trúng thầu tham gia dự án dầu khí ở nước ngoài hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư.

Như vậy, hợp đồng dầu khí là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài theo Nghị định 132.

Dự án dầu khí ở nước ngoài có bắt buộc phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 132/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ kể từ ngày 05/12/2024) quy định về Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài như sau:

Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài
1. Dự án dầu khí ở nước ngoài phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện.

Như vậy, dự án dầu khí ở nước ngoài bắt buộc phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện.

Hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 132/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ kể từ ngày 05/12/2024) quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm:

- Các tài liệu như sau:

(1) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

(3) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án.

(4) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

(5) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép.

(6) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

- Đối với tài liệu quy định tại (3), nhà đầu tư phải đánh giá đầy đủ các rủi ro về kỹ thuật, kinh tế, môi trường đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư và các rủi ro khác phù hợp với tính chất của dự án hoặc các giai đoạn của dự án dầu khí ở nước ngoài.

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư.

- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài.

- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

- Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài (nếu có) gồm các nội dung:

+ Tên bên đi vay;

+ Tổng số tiền cho vay;

+ Mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân;

+ Kế hoạch thu hồi nợ;

+ Biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có);

+ Phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay;

+ Đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay này;

- Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án dầu khí ở nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án;

- Các tài liệu khác có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

136 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào