Hợp đồng cộng tác viên giữa đơn vị thực hiện pháp điển với Cộng tác viên phải đảm bảo được những nội dung cơ bản nào?

Xin cho hỏi: Ai có quyền ký hợp đồng cộng tác viên với người đáp ứng đủ tiêu chuẩn có nguyện vọng làm Cộng tác viên pháp điển? Hợp đồng cộng tác viên phải đảm bảo được những nội dung cơ bản nào? - câu hỏi của anh Khang (TP. HCM)

Ai có quyền ký hợp đồng cộng tác viên với người đáp ứng đủ tiêu chuẩn có nguyện vọng làm Cộng tác viên pháp điển?

Theo khoản 2 Điều 3 Quy chế quản lý, sử dụng Cộng tác viên của Bộ Tư pháp trong công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định 3174/QĐ-BTP năm 2014 quy định như sau:

Thẩm quyền, trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc quản lý, sử dụng Cộng tác viên
...
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
a) Thủ trưởng đơn vị thực hiện pháp điển có quyền ký hợp đồng cộng tác với người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quy chế này, có nguyện vọng làm Cộng tác viên theo nhu cầu thực tế và phạm vi, tính chất công việc thực hiện pháp điển của đơn vị; thông báo cho Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về việc ký hợp đồng thuê Cộng tác viên và tình hình thực hiện công việc của Cộng tác viên.
Đơn vị thực hiện pháp điển không được sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế của đơn vị làm Cộng tác viên với đơn vị mình.
b) Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện pháp điển có thể tham khảo Danh sách nguồn Cộng tác viên do Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật lập để ký hợp đồng thuê Cộng tác viên thực hiện công tác pháp điển thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của đơn vị mình.

Theo quy định nêu trên thì Thủ trưởng đơn vị thực hiện pháp điển có quyền ký hợp đồng cộng tác viên với người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng làm Cộng tác viên theo nhu cầu thực tế và phạm vi, tính chất công việc thực hiện pháp điển của đơn vị.

Cũng theo quy định này, Thủ trưởng đơn vị thực hiện pháp điển phải thông báo cho Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về việc ký hợp đồng thuê Cộng tác viên và tình hình thực hiện công việc của Cộng tác viên pháp điển.

Lưu ý:

- Đơn vị thực hiện pháp điển không được sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế của đơn vị làm Cộng tác viên pháp điển với đơn vị mình.

- Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện pháp điển có thể tham khảo Danh sách nguồn Cộng tác viên pháp điển do Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật lập để ký hợp đồng thuê Cộng tác viên thực hiện công tác pháp điển thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của đơn vị mình.

Tải về mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2023: Tại Đây

cộng tác viên pháp điển

Hợp đồng cộng tác viên pháp điển (Hình từ Internet)

Hợp đồng cộng tác viên giữa đơn vị thực hiện pháp điển với Cộng tác viên phải đảm bảo được những nội dung cơ bản nào?

Theo Điều 4 Quy chế quản lý, sử dụng Cộng tác viên của Bộ Tư pháp trong công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định 3174/QĐ-BTP năm 2014 quy định như sau:

Hợp đồng cộng tác
1. Đơn vị thực hiện pháp điển ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên theo nhu cầu cụ thể của công tác pháp điển tại đơn vị.
2. Hợp đồng cộng tác phải có những nội dung cơ bản sau đây: Thông tin về đơn vị sử dụng cộng tác viên; Họ tên, số chứng minh thư nhân dân, điện thoại và địa chỉ liên hệ của Cộng tác viên; Nội dung công việc phải thực hiện; Yêu cầu về chất lượng kết quả thực hiện công việc và thời hạn hoàn thành, giao nộp sản phẩm; Phương thức báo cáo, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện công việc; thù lao và thanh toán thù lao; Cơ chế giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh từ quá trình thực hiện hợp đồng.

Chiếu theo quy định này, đơn vị thực hiện pháp điển ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên theo nhu cầu cụ thể của công tác pháp điển tại đơn vị. Hợp đồng cộng tác viên giữa đơn vị thực hiện pháp điển với Cộng tác viên phải đảm bảo được những nội dung cơ bản, gồm:

- Thông tin về đơn vị sử dụng cộng tác viên;

- Họ tên, số chứng minh thư nhân dân, điện thoại và địa chỉ liên hệ của Cộng tác viên;

- Nội dung công việc phải thực hiện;

- Yêu cầu về chất lượng kết quả thực hiện công việc và thời hạn hoàn thành, giao nộp sản phẩm;

- Phương thức báo cáo, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện công việc;

- Thù lao và thanh toán thù lao;

- Cơ chế giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh từ quá trình thực hiện hợp đồng.

Cộng tác viên có thể gửi báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển của mình đến đơn vị ký hợp đồng cộng tác theo đường bưu điện không?

Theo khoản 1 Điều 8 Quy chế quản lý, sử dụng Cộng tác viên của Bộ Tư pháp trong công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định 3174/QĐ-BTP năm 2014 quy định như sau:

Giao nhận báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển
1. Đơn vị ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên nhận trực tiếp báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển bằng văn bản giấy đã giao kết theo hợp đồng cộng tác tại đơn vị. Đồng thời gửi bản điển tử kết quả pháp điển theo quy định về sử dụng phần mềm pháp điển.
Trường hợp không giao nhận trực tiếp báo cáo kết quả pháp điển được thì Cộng tác viên có thể gửi báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển của mình đến đơn vị ký hợp đồng cộng tác theo đường bưu điện.
2. Việc giao nhận báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển kèm theo tài liệu liên quan (nếu có) được xem là hoàn tất, đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này khi Cộng tác viên và Thủ trưởng đơn vị sử dụng Cộng tác viên ký văn bản thanh lý hợp đồng cộng tác theo từng công việc được thỏa thuận.

Dựa theo quy định trên thì trường hợp không giao nhận trực tiếp báo cáo kết quả pháp điển được thì Cộng tác viên pháp điển có thể gửi báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển của mình đến đơn vị ký hợp đồng cộng tác theo đường bưu điện.

Lưu ý: Việc giao nhận báo cáo, hồ sơ kết quả pháp điển kèm theo tài liệu liên quan (nếu có) được xem là hoàn tất, đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này khi Cộng tác viên pháp điển và Thủ trưởng đơn vị sử dụng Cộng tác viên ký văn bản thanh lý hợp đồng cộng tác viên theo từng công việc được thỏa thuận.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

573 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào