Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có gồm người đại diện theo pháp luật không?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến công ty TNHH 2 thành viên trở lên như sau: Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có gồm người đại diện theo pháp luật không? Câu hỏi của chị N.P.L ở TP.HCM.

Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có gồm người đại diện theo pháp luật không?

Quy định Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại khoản 1 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
...

Đồng thời quy định người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại khoản 3 Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Theo quy định trên, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.

Và theo quy định thì công ty TNHH 2 thành viên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Do đó, nếu người đại diện theo pháp luật của công ty là Chủ tịch Hội đồng thành viên thì Hội đồng thành viên của công ty sẽ bao gồm người đại diện theo pháp luật.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Hình từ Internet)

Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ quyết định việc phát hành trái phiếu của công ty?

Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 55. Hội đồng thành viên
...
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
...

Theo đó, Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là cơ quan quyết định việc phát hành trái phiếu của công ty.

Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được ghi âm không?

Việc cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được ghi âm không, theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:

Biên bản họp Hội đồng thành viên
1. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.
2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;
b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;
c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
đ) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e) Họ, tên và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);
g) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Như vậy, cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

9,698 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào