Hội đồng thẩm định giá có phải bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thẩm định giá không?

Theo quy định của pháp luật Hội đồng thẩm định giá có phải bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thẩm định giá không? Nghĩa vụ của thành viên của Hội đồng thẩm định giá được pháp luật quy định như thế nào?

Hội đồng thẩm định giá có phải bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thẩm định giá không?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 62 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của hội đồng thẩm định giá
1. Hội đồng thẩm định giá có quyền sau đây:
a) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, nguồn lực cần thiết phục vụ cho việc thẩm định giá;
b) Thuê tổ chức có chức năng thực hiện giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản; thuê doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc thẩm định giá;
c) Xem xét, quyết định sử dụng kết quả của đơn vị tư vấn, doanh nghiệp thẩm định giá;
d) Báo cáo cấp có thẩm quyền về việc không có đủ thông tin, tài liệu để thực hiện thẩm định giá;
đ) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng thẩm định giá có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ; tính trung thực, khách quan, chính xác trong quá trình thẩm định giá tài sản và chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định giá tuân thủ Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;
b) Rà soát, đánh giá việc tuân thủ về thu thập, phân tích thông tin, lựa chọn phương pháp thẩm định giá, lập báo cáo thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá trong trường hợp thuê thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc thẩm định giá;
c) Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Hội đồng thẩm dịnh giá sẽ phải có nghĩa vụ bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thẩm định giá.

Hội đồng thẩm định giá có phải bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thẩm định giá không?

Hội đồng thẩm định giá có phải bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thẩm định giá không? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ của thành viên của Hội đồng thẩm định giá được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 63 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của thành viên hội đồng thẩm định giá
1. Thành viên của hội đồng thẩm định giá có quyền sau đây:
a) Tiếp cận thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ cho việc thẩm định giá;
b) Đưa ra nhận định, đánh giá của mình trong quá trình thẩm định giá;
c) Biểu quyết để xác định giá trị của tài sản thẩm định giá; trường hợp có ý kiến khác thì có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được ghi vào biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định giá;
d) Được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Thành viên của hội đồng thẩm định giá có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ trình tự thẩm định giá theo quy định;
b) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính chính xác, trung thực, khách quan; chịu trách nhiệm về chất lượng, tính đầy đủ đối với thông báo kết quả thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá; chịu trách nhiệm về ý kiến nhận định, đánh giá của mình quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
c) Cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về thẩm định giá;
d) Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật;
đ) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, thành viên của hội đồng thẩm định giá được pháp luật quy định có nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ trình tự thẩm định giá theo quy định;

- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính chính xác, trung thực, khách quan; chịu trách nhiệm về chất lượng, tính đầy đủ đối với thông báo kết quả thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá; chịu trách nhiệm về ý kiến nhận định, đánh giá của mình quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 63 Luật Giá 2023 này;

- Cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về thẩm định giá;

- Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hội đồng thẩm định giá cần phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Những thành viên đó là ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 60 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Hội đồng thẩm định giá
1. Hội đồng thẩm định giá phải có tối thiểu 03 thành viên là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của người thành lập hội đồng thẩm định giá, bao gồm Chủ tịch hội đồng thẩm định giá. Trường hợp cần thiết có thể thuê người có chứng nhận chuyên môn quy định tại khoản 2 Điều này làm thành viên hội đồng thẩm định giá.
2. Hội đồng thẩm định giá phải có ít nhất 50% thành viên, bao gồm Chủ tịch hội đồng thẩm định giá có ít nhất một trong các chứng nhận chuyên môn sau đây:
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá, thẩm định giá;
b) Thẻ thẩm định viên về giá;
c) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định giá;
d) Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước.
...

Theo đó, Hội đồng thẩm định giá phải có tối thiểu 03 thành viên.

Cùng với đó, những thành viên đó là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của người thành lập hội đồng thẩm định giá, bao gồm Chủ tịch hội đồng thẩm định giá.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

112 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào