Hội đồng đánh giá ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cần có bao nhiêu Thẩm phán?

Cho tôi hỏi khi thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét và ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện thì cần phải đảm bảo hội đồng có bao nhiêu Thẩm phán? Câu hỏi của anh P.V.Q từ TP.HCM.

Hướng dẫn ghi Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện mới nhất hiện nay?

Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 03/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP như sau:

Mẫu các văn bản ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
1. Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện (Mẫu số 01).
2. Quyết định không chấp nhận rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện (Mẫu số 02).
3. Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được hưởng án treo (Mẫu số 03).
4. Quyết định không chấp nhận rút ngắn thời gian thử thách đối với người được hưởng án treo (Mẫu số 04).

Theo đó, Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 03/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP tải về:

QUYẾT ĐỊNH  RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THA TÙ TRƯỚC THỜI HẠN CÓ ĐIỀU KIỆN

Các thông tin trên mẫu Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được hướng dẫn ghi như sau:

(1) và (4) ghi tên Tòa án xét rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ 1: 04/2021/THAHS-QĐ).

(3) ghi địa điểm, ngày, tháng, năm ra quyết định.

(5) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(6) ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).

(7) ghi tên Viện kiểm sát như hướng dẫn tại (1); ghi đầy đủ họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(8) ghi tên cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị xử phạt tù được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

(9) ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện của Cơ quan thi hành án hình sự nơi họ cư trú hoặc làm việc (ví dụ: Ngày 15 tháng 5 năm 2018 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh A có văn bản số 18/.... đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện).

(10) ghi họ tên, các bí danh, tên thường gọi khác (nếu có), năm sinh của người người được tha tù trước thời hạn có điều kiện. Nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh.

(11) ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách người được tha tù trước thời hạn có điều kiện; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị; căn cứ pháp luật để giải quyết vụ việc.

(12) tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(13) tùy từng trường hợp mà ghi như sau:

Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận.

Nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận một phần.

(14) ghi tên cơ quan đề nghị.

(15) ghi họ tên các bí danh, tên thường gọi khác (nếu có), năm sinh của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện (nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú, dân tộc, giới tính, tôn giáo, quốc tịch, bố mẹ của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

(16) ghi mức hình phạt tù theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(17) ghi thời gian thử thách theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”)

(18) bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(19) nếu chấp nhận hoặc chấp nhận một phần đề nghị thì ghi cụ thể mức rút ngắn thời gian thử thách (ví dụ: Rút ngắn thời gian thử thách là 01 (một) năm cho người được tha tù trước thời hạn có điều kiện Nguyễn Văn A).

Hội đồng đánh giá ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cần có bao nhiêu Thẩm phán?

Hội đồng đánh giá ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cần có bao nhiêu Thẩm phán? (Hình từ Internet)

Hội đồng đánh giá ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cần có bao nhiêu Thẩm phán?

Trình tự xem xét, ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 03/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP như sau:

Trình tự, thủ tục xét, quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
1. Tòa án tổ chức phiên họp xét, quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 65 của Luật Thi hành án hình sự. Chậm nhất 03 ngày trước khi mở phiên họp, Tòa án thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết để cử Kiểm sát viên tham dự phiên họp. Trường hợp Kiểm sát viên đã được cử không thể tham dự phiên họp thì Viện kiểm sát phải cử người khác tham gia.
....

Dẫn chiếu khoản 4 Điều 65 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định như sau:

Thủ tục rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
...
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu nơi người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cư trú, làm việc thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định rút ngắn thời gian thử thách. Thành phần Hội đồng gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
...

Như vậy, Hội đồng đánh giá xem xét ra Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cần có 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.

Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải được gửi đến những ai?

Việc gửi Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được quy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Thi hành án hình sự 2019 như sau:

Thủ tục rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
...
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định về việc rút ngắn thời gian thử thách, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người chấp hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan đề nghị rút ngắn thời gian thử thách, Tòa án đã ra quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện, Sở Tư pháp nơi Tòa án ra quyết định rút ngắn thời gian thử thách có trụ sở.

Theo đó, Tòa án phải gửi Quyết định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đến:

- Người chấp hành án;

- Viện kiểm sát cùng cấp;

- Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp;

- Cơ quan đề nghị rút ngắn thời gian thử thách;

- Tòa án đã ra quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện;

- Sở Tư pháp nơi Tòa án ra quyết định rút ngắn thời gian thử thách có trụ sở.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

721 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào