Hoàn thuế là gì? Ai được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế? Hồ sơ hoàn thuế được phân loại như thế nào?

Thế nào là hoàn thuế theo quy định pháp luật? Ai được hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019? Hồ sơ hoàn thuế được phân loại như thế nào theo quy định? Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay?

Hoàn thuế là gì?

Hoàn thuế là quá trình hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế mà cá nhân hoặc tổ chức đã nộp cho cơ quan thuế.

Việc hoàn thuế thường diễn ra trong các trường hợp sau:

- Quá mức: Khi số tiền thuế mà người nộp thuế đã trả vượt quá số thuế phải nộp theo quy định.

- Sai sót: Khi có sai sót trong việc tính toán thuế, dẫn đến việc nộp thuế nhiều hơn cần thiết.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế: Trong một số trường hợp, người nộp thuế có thể đủ điều kiện để được miễn hoặc giảm thuế, dẫn đến việc hoàn trả số tiền đã nộp.

- Chi phí hợp lệ: Khi người nộp thuế chứng minh rằng họ đã chi tiêu cho các mục đích được phép khấu trừ thuế.

*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Ai được hoàn thuế?

Ai được hoàn thuế thì căn cứ quy định tại Điều 70 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Các trường hợp hoàn thuế
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.

Và căn cứ quy định tại Điều 71 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Hồ sơ hoàn thuế
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
2. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
b) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.

Đối chiếu theo quy định trên, có thể thấy đối tượng được hoàn thuế là tổ chức, cá nhân là người nộp thuế thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan thuế hoàn trả khoản tiền nộp thừa đó.

Lưu ý:

Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Văn bản yêu cầu hoàn thuế;

- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.

Thế nào là hoàn thuế theo quy định pháp luật? Ai được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế?

Thế nào là hoàn thuế theo quy định pháp luật? Ai được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thế nào? Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay?

Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thế nào?

Căn cứ Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019, việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:

Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.

- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

+ Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

+ Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

+ Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

+ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

+ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế nêu trên.

Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay?

Các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:


Mẫu số

Tên biểu mẫu

TẢI VỀ

01/HT

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

TẢI VỀ

02/HT

Giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc điều ước quốc tế khác

TẢI VỀ

01-1/HT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào

TẢI VỀ

01-2/HT

Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan

TẢI VỀ

01-3a/HT


Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao


TẢI VỀ

01-3b/HT

Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng

TẢI VỀ

01-4/HT

Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh

TẢI VỀ

01/TB-HT

Thông báo về việc tiếp nhận <hồ sơ đề nghị hoàn thuế/hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế>

TẢI VỀ

02/TB-HT

Thông báo về việc <chấp nhận/không chấp nhận> <Hồ sơ đề nghị hoàn thuế/Hồ sơ đề nghị huỷ hồ sơ đề nghị hoàn thuế>

TẢI VỀ

02-1/HT

Bảng kê chứng từ nộp thuế

TẢI VỀ

03/TB-HT

Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục

TẢI VỀ

04/TB-HT

Thông báo về việc <hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế/không được hoàn thuế>

TẢI VỀ

05/TB-HT


Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế


TẢI VỀ

01/QĐHT

Quyết định về việc hoàn thuế

TẢI VỀ

01/PL-HTNT

Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả

TẢI VỀ

02/QĐHT

Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước

TẢI VỀ

01/PL-BT

Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ

TẢI VỀ

03/QĐ-THH

Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế

TẢI VỀ

01/ĐNHUY

Văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

99 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào