Hoa hồng nhận được từ hoạt động bán bảo hiểm nhân thọ thì có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?

Bên em là tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ. Hàng tháng sẽ nhận được 1 khoản hỗ trợ doanh số dựa trên tổng doanh thu bán bảo hiểm của tổng đại lý từ công ty bảo hiểm nhân thọ chính. Luật sư cho em hỏi bên em có phải xuất hoá đơn GTGT đầu ra 10% cho bên doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không ạ. Theo em được biết thì BH nhân thọ là mặt hàng ko phải chịu thuế GTGT. Đây là câu hỏi của chị M.T đến từ Bình Dương.

Hoa hồng nhận được từ hoạt động bán bảo hiểm nhân thọ thì có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?

Theo như thông tin chị cung cấp thì xác định khoản hỗ trợ mà bên tổng đại lý hỗ trợ cho bên chị được xem là khoản hoa hồng doanh nghiệp nhận được từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

Đối với khoản hoa hồng hồng đại lý bảo hiểm nhân thọ nhận được có phải chịu thuế hay không đã được Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời tại Công văn 10286/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành như sau:

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm cho các công ty bảo hiểm thì:
- Đối với doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán bảo hiểm bán đúng giá theo quy định của bên giao đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán bảo hiểm nhân thọ (thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) thì Công ty không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại tiết đ,e Khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC .
- Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Công ty phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT; doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC

Như vậy, trường hợp bên chị nhận được hoa hồng từ tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ thì không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với khoản này.

bảo hiểm nhân thọ

Bảo hiểm nhân thọ (Hình từ Internet)

Hợp đồng đại lý bảo hiểm nhân thọ phải có những nội dung nào?

Hợp đồng đại lý bảo hiểm nhân thọ phải có những nội dung được quy định tại Điều 126 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 gồm:

- Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm;

- Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;

- Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);

- Thời hạn hợp đồng;

- Phương thức giải quyết tranh chấp.

Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm nhân thọ phải có chứng chỉ gì?

Theo khoản 1 Điều 125 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm
1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 của Luật này.
2. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
b) Đã đăng ký ngành, nghề kinh doanh hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Đối với các tổ chức hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm;
c) Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Điều kiện về nhân sự và điều kiện khác theo quy định của Chính phủ.
...

Và khoản 1 Điều 130 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có quy định như sau:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
1. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe.
...

Như vậy, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm nhân thọ phải có chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ;

Ngoài ra cá nhân này còn phải:

- Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,033 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào