Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Cho tôi hỏi: Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? - Câu hỏi của anh B.Q (Nam Định)

Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì?

Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
...
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.

Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)

Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì ngoài tiêu chuẩn về trình độ lý luận?

Ngoài tiêu chuẩn về trình độ lý luận, Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn đối với chức danh Bí thư Đảng ủy xã được quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

Căn cứ Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP:

Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

(2) Tiêu chuẩn đối với chức vụ

Căn cứ Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng).

Trong một trường hợp đặc biệt, độ tuổi nêu trên có thể thay đổi dựa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

UBND cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chuẩn cụ thể cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn nêu trên.

Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã được thực hiện theo công thức:

Mức phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số phụ cấp được xác định như sau:

Hiện nay, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy xã được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.

Như vậy, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy xã là 0.3.

- Về lương cơ sở, căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP như sau:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã hiện nay được tính như sau:

Phụ cấp = 0,3 x 1.800.000 = 540.000 (đồng/tháng).

Bí thư Đảng ủy xã thôi giữ chức vụ thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ cấp xã thôi giữ chức vụ và công chức cấp xã thôi việc (trừ trường hợp chuyển công tác và trường hợp bị kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức) được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã, trợ cấp thôi việc đối với công chức cấp xã và được tính theo quy định của Chính phủ về trợ cấp thôi việc đối với công chức.
...

Tại Điều 5 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Trợ cấp thôi việc
Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Bí thư Đảng ủy xã thôi giữ chức vụ không thuộc trường hợp chuyển công tác và trường hợp bị kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ như sau:

- Cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm:

+ Mức lương theo ngạch, bậc,

+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo,

+ Phụ cấp thâm niên vượt khung,

+ Phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).

- Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,106 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào