Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới như thế nào?
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới như thế nào?
- Giảm bất bình đẳng trong xã hội thực hiện như thế nào?
- Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng thực hiện như thế nào?
Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới như thế nào?
Tại mục tiêu số 09 Lộ trình ban hành kèm Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 về lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành, cụ thể:
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới gồm:
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1 toàn cầu)
78 | Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển | Duy trì mức tăng 8 - 10% hàng năm giai đoạn 2021 - 2030 | Bộ Giao thông vận tải | Tổng cục Thống kê |
79 | Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển | Duy trì mức tăng 6 - 8% hàng năm giai đoạn 2021 - 2030 | Bộ Giao thông vận tải | Tổng cục Thống kê |
- Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hưởng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp (Mục tiêu 9.2 và Mục tiêu 9.4 toàn cầu)
80 | Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo | Duy trì mức tăng trên 10%/năm giai đoạn 2021 - 2030 | Bộ Công Thương | Tổng cục Thống kê | |
81 | Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) | >25% | 30% | Bộ Công Thương | Tổng cục Thống kê |
- Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị (Mục tiêu 9.3 toàn cầu)
82 | Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ tại các tổ chức tín dụng | 250.000 | 300.000 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai (Mục tiêu 9.5 toàn cầu)
83 | Chi cho nghiên cứu khoa học và công nghệ so với tổng sản phẩm trong nước (GDP) | 0,8% - 1% | 1% - 1,2% | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
84 | Số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên 1 triệu dân | 1.000 | 1.200 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ |
- Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.c toàn cầu)
85 | Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động | 100% | 100% | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
86 | Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng internet băng rộng cáp quang | 80% | 100% | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới? (Hình internet)
Giảm bất bình đẳng trong xã hội thực hiện như thế nào?
Tại mục tiêu số 10 Lộ trình ban hành kèm Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 về Giảm bất bình đẳng trong xã hội như sau:
- Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia (Mục tiêu 10.1 toàn cầu)
87 | Tốc độ tăng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng trưởng về thu nhập của hộ bình quân đầu người | 95% | 100% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổng cục Thống kê |
Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng thực hiện như thế nào?
Tại mục tiêu số 11 Lộ trình ban hành kèm Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 về Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng như sau:
- Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng (Mục tiêu 11.1 toàn cầu)
88 | Tỷ lệ dân số sống trong các nhà tạm | <1% | <1% | Bộ Xây dựng | Tổng cục Thống kê |
- Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận (Mục tiêu 11.4 toàn cầu)
89 | Tỷ lệ di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới được lập quy chế bảo vệ di sản | 100% | 100% | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 toàn cầu)
90 | Số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai | Giai đoạn 2021 - 2030 giảm 50% so với giai đoạn 2011 - 2020 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6 toàn cầu)
91 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn | 90% | 95% | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa (Mục tiêu 11.b toàn cầu)
92 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | 40% số lượng đô thị | 50% số lượng đô thị | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng |
- Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế, đô thị hóa, bao trùm, bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ (Mục tiêu bổ sung của Việt Nam)
93 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chuẩn nông thôn mới | 80% | Đạt trên 90% | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
94 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định | 80% | 90% | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.