Tỷ lệ tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy mới nhất 2023 như thế nào? Công thức tính phí ra sao?
- Công thức tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy ra sao?
- Tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?
- Mức phí tối thiểu và tối đa trong thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?
- Tổ chức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy bao gồm những cơ quan nào?
Công thức tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy ra sao?
Căn cứ Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Việc thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy được xác định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:
Thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi chung là thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy) được hiểu là cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các giải pháp, nội dung thiết kế dự án với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy được phép áp dụng tại Việt Nam theo thủ tục, trình tự và nội dung thực hiện được quy định tại Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Theo đó, công thức tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:
Mức thu phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định 32/2015/ NĐ-CP trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC.
- Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Tỷ lệ tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy mới nhất 2023? Công thức tính phí ra sao? (Hình từ Internet)
Tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?
Hiện nay, tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy được xác định theo Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC.
> Tải Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy Tại đây.
Cụ thể như sau:
(1) Đối với dự án, công trình
STT | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Đến 15 | 100 | 500 | 1000 | 5000 | Từ 10000 trở lên |
1 | Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông | 0.00671 | 0.00363 | 0.00202 | 0.00135 | 0.00075 | 0.00050 |
2 | Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất | 0.01328 | 0.00718 | 0.00399 | 0.00266 | 0.00148 | 0.00099 |
3 | Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác | 0.00967 | 0.00523 | 0.00291 | 0.00194 | 0.00108 | 0.00072 |
4 | Dự án, công trình khác | 0.00888 | 0.00480 | 0.00267 | 0.00178 | 0.00099 | 0.00066 |
(2) Đối với phương tiện giao thông cơ giới
STT | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Đến 05 | 50 | 100 | 500 | Từ 1000 trở lên |
1 | Tàu hỏa | 0.01214 | 0.00639 | 0.00426 | 0.00237 | 0.00158 |
2 | Tàu thủy | 0.02430 | 0.01279 | 0.00853 | 0.00474 | 0.00316 |
Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
Mức phí tối thiểu và tối đa trong thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:
Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt
...
3. Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
Theo đó, mức phí tối thiểu và tối đa trong thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy như sau:
- Mức tối thiểu: 500.000 đồng/dự án;
- Mức tối đa: 150.000.000 đồng/dự án.
Tổ chức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy bao gồm những cơ quan nào?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 258/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 52/2019/TT-BTC như sau:
Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí là cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy gồm:
1. Cục cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Bộ Công an).
2. Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Theo đó, tổ chức thu phí được xác định là cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, bao gồm:
- Cục cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- CA các tỉnh, thành phố.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.