Từ 10/6/2022, chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) có đòi hỏi trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên hay không?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của bác sĩ cao cấp theo quy định hiện hành?
- Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của bác sĩ cao cấp được đề cập ra sao theo quy định hiện hành?
- Từ 10/06/2022, để được làm bác sĩ cao cấp (hạng I) có còn cần trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên hay không?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của bác sĩ cao cấp theo quy định hiện hành?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của bác sĩ cao cấp được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
"Điều 4. Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học (trừ chuyên ngành y học dự phòng);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ cao cấp (hạng I).
Từ 10/6/2022, để được làm bác sĩ cao cấp (hạng I) có đòi hỏi trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên hay không?
Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của bác sĩ cao cấp được đề cập ra sao theo quy định hiện hành?
Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của bác sĩ cao cấp được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
"Điều 4. Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01
...
3. Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành trong nước và quốc tế;
b) Có kiến thức và năng lực áp dụng phương pháp tiên tiến, kỹ thuật cao trong chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh thuộc lĩnh vực chuyên khoa;
c) Có năng lực đánh giá các quy trình, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn và đề xuất giải pháp; đánh giá kết quả biện pháp can thiệp dựa vào bằng chứng;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
e) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm."
Từ 10/06/2022, để được làm bác sĩ cao cấp (hạng I) có còn cần trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên hay không?
Ngày 26/04/2022, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 03/2022/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, trong đó đã sửa đổi nhiều quy định liên quan đến tiêu chuẩn của các hạng bác sĩ và bác sĩ y học dự phòng. Trong đó, để được làm bác sĩ cao cấp (hạng I) sẽ chỉ cần đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT như sau:
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 4 như sau:
“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”
Như vậy, từ 10/06/2022, để được làm bác sĩ cao cấp (hạng I) sẽ không còn cần trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) nữa. Thay vào đó, bác sĩ chính chỉ cần có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chính thức có hiệu lực từ ngày 10/6/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.