Trường hợp nào miễn nhiệm hòa giải viên lao động? Thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện thế nào?

Cho hỏi trường hợp nào miễn nhiệm hòa giải viên lao động? Thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện thế nào? Câu hỏi của bạn Tiến đến từ Đồng Tháp.

Miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện trong những trường hợp nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
1. Hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động;
b) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 92 Nghị định này;
c) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;
d) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
đ) Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động.

Theo như quy định trên thì việc miễn nhiệm hòa giải viên lao động sẽ được thực hiện trong các trường hợp như sau:

- Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động

- Cá nhân không còn đáp ứng đủ tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động

- Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật

- Hòa giải viên lao động có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

- Hòa giải viên lao động từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp nào miễn nhiệm hòa giải viên lao động? Thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện thế nào?

Trường hợp nào miễn nhiệm hòa giải viên lao động? Thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện thế nào?

Trình tự, thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
...
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động của hòa giải viên lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên lao động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ báo cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và kết quả rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, miễn nhiệm hòa giải viên lao động;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Theo đó, trường hợp hòa giải viên nộp đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động thì trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động thì Sở Lao động - Thương binh và xã hội sẽ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Đối với những trường hợp miễn nhiệm hòa giải viên lao động còn lại thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo gửi để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau đó, Sở sẽ căn cứ vào báo cáo này để rà soát lại và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Thời hạn để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Lao động - thương binh và Xã hội.

Tiêu chuẩn của hòa giải viên lao động là gì?

Căn cứ vào Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
3. Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

Theo đó, để được bổ nhiệm hòa giải viên lao động thì cá nhân bắt buộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Phải là công dân Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

- Phái tốt nghiệp đại học trở lên và có ít nhất 3 năm công tác trong các lĩnh vực liên quan đến quan hệ lao động

- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,200 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào