Trường hợp nào không phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện?
- Trường hợp nào không phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện?
- Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp gồm những loại nào?
- Điều kiện để cấp giấy phép đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện là gì?
Trường hợp nào không phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
...
4. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”
Theo như quy định trên thì những trường hợp sau đây sẽ không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp:
- Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
- Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.
Trường hợp nào không phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện?
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp gồm những loại nào?
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Theo đó, những hóa chất theo quy định trên là những hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều kiện để cấp giấy phép đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện là gì?
Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (một số quy định bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 9 Nghị định 17/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 8 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định như sau:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Như vậy, để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng điều kiện sản xuất và điều kiện kinh doanh theo quy định trên.
Nghị định 82/2022/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 22/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.