Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội? Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao?

Cho tôi hỏi: Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội? Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao? - Câu hỏi của chị H.P (Kiên Giang)

Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội?

Căn cứ Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

Theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP, có 03 trường hợp người vi phạm được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội:

- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;

- Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;

- Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội? Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao?

Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội? Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Thông tư 143/2023/TT-BQP thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn quy định mà khi hết thời hạn đó người có hành vi vi phạm không bị kỷ luật.

Theo đó, thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội được xác định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP như sau:

- Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới

Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;

Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;

Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.

- Không áp dụng thời hiệu đối với:

+ Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

+ Hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp;

+ Quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Trong đó, không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với:

- Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP;

- Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có). Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định;

- Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Hình thức kỷ luật trong Quân đội theo Thông tư 143/2023/TT-BQP bao gồm những gì?

Các hình thức kỷ luật trong Quân đội được quy định tại Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP.

Cụ thể như sau:

Đối tượng

Hình thức kỷ luật

Sĩ quan

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Hạ bậc lương;

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Giáng cấp bậc quân hàm;

- Tước quân hàm sĩ quan;

- Tước danh hiệu quân nhân.

Quân nhân chuyên nghiệp

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Hạ bậc lương;

- Giáng cấp bậc quân hàm;

- Tước danh hiệu quân nhân.

Hạ sĩ quan-binh sĩ

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Giáng cấp bậc quân hàm;

- Tước danh hiệu quân nhân.

Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Hạ bậc lương;

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Buộc thôi việc.

Như vậy, theo quy định tại Thông tư 143/2023/TT-BQP, có các hình thức kỷ luật đối với từng đối tượng nêu trên.

Khi nào Thông tư 143/2023/TT-BQP về kỷ luật trong Quân đội nhân dân được áp dụng?

Căn cứ quy định tại Điều 58 Thông tư 143/2023/TT-BQP như sau:

Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024; thay thế Thông tư số 16/2020/TT-BQP ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng. Khi có văn bản mới thay thế các văn bản được chỉ dẫn trong Thông tư này thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Như vậy, Thông tư 143/2023/TT-BQP chính thức được áp dụng từ ngày 15/02/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
428 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào