TP.HCM cho phép áp dụng bảng giá đất hiện hành để tính thuế? Bảng giá đất TPHCM năm 2024 theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ra sao?
TP.HCM cho phép áp dụng bảng giá đất hiện hành để tính thuế?
NÓNG: Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024
Ngày 21/9/2024 UBND TP.HCM vừa có Công văn 5635/UBND-ĐT Tải về giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn Thành phố.
Theo đó, Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến như sau:
Trong thời gian Thành phố chưa ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định Bảng giá đất theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
- Chấp thuận việc sử dụng Bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai 2013 như đã thực hiện trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 (Bảng giá đất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định 56/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố) để giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định Bảng giá đất.
Như vậy, trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất thì chấp thuận việc sử dụng Bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai 2013 như đã thực hiện trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 để giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai
Theo như Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.
Thì cụ thể, Bảng giá đất TPHCM năm 2024 chi tiết ở các quận, huyện như sau:
>> Tải toàn bộ Bảng giá đất TPHCM năm 2024 chi tiết ở các quận, huyện: Tải
TP.HCM cho phép áp dụng bảng giá đất hiện hành để tính thuế? Bảng giá đất TPHCM năm 2024 theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ra sao? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất nông nghiệp TP HCM năm 2024 theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ra sao?
Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND có nêu rõ về bảng giá đất nông nghiệp TP.HCM năm 2024 như sau:
(1) Phân khu vực và vị trí đất:
- Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
+ Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
+ Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
+ Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
- Vị trí:
+ Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
++ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
++ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
++ Vị trí 3: các vị trí còn lại
+ Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
++ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
++ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
++ Vị trí 3: các vị trí còn lại
(2) Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 250000 | 200000 | 160000 |
Vị trí 2 | 200000 | 160000 | 128000 |
Vị trí 3 | 160000 | 128000 | 102400 |
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 300000 | 240000 | 192000 |
Vị trí 2 | 240000 | 192000 | 153600 |
Vị trí 3 | 192000 | 153600 | 122900 |
- Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
Vị trí 1 | 190000 |
Vị trí 2 | 152000 |
Vị trí 3 | 121600 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 250000 | 200000 | 160000 |
Vị trí 2 | 200000 | 160000 | 128000 |
Vị trí 3 | 160000 | 128000 | 102400 |
- Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí | Đơn giá |
Vị trí 1 | 135000 |
Vị trí 2 | 108000 |
Vị trí 3 | 86400 |
- Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất
Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 153 Luật đất đai 2024 có nêu rõ như sau:
Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất;
c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
e) Thuế sử dụng đất;
g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
Tỷ lệ điều chỉnh do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.
3. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Theo đó, các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
- Tiền sử dụng đất;
- Tiền thuê đất;
- Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
- Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
- Thuế sử dụng đất;
- Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
- Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.