Tổng hợp nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 2024? Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ra sao?
Tổng hợp nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 2024?
Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được phân loại căn cứ vào đặc điểm, điều kiện lao động đặc trưng của mỗi nghề, công việc.
Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành sau khi có ý kiến của Bộ Y tế.
Hiện nay, danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH được bổ sung bởi Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH. Cụ thể:
Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH đã quy định 1838 nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và chia thành 31 lĩnh vực khác nhau. Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH đã bổ sung thêm 52 nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho 3 lĩnh vực: Xây dựng (Xây lắp); Vận tải; Thương binh và xã hội. Theo đó:
Toàn bộ nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 2024 như sau:
- Khai thác khoáng sản: 108 nghề/công việc;
- Cơ khí, luyện kim: 180 nghề/công việc;
- Hóa chất: 159 nghề/công việc;
- Vận tải: 104 nghề/công việc; (bổ sung thêm 4 nghề/công việc)
- Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: 58 nghề/công việc;
- Điện: 100 nghề/công việc;
- Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: 39 nghề/công việc;
- Sản xuất xi măng: 39 nghề/công việc;
- Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: 52 nghề/công việc;
- Da giày, dệt may: 58 nghề/công việc;
- Nông nghiệp và lâm nghiệp (bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi - chế biến gia súc, gia cầm): 118 nghề/công việc;
- Thương mại: 47 nghề/công việc;
- Phát thanh, truyền hình: 18 nghề/công việc;
- Dự trữ quốc gia: 05 nghề/công việc;
- Y tế và dược: 66 nghề/công việc;
- Thủy lợi: 21 nghề/công việc;
- Cơ yếu: 17 nghề/công việc;
- Địa chất: 24 nghề/công việc;
- Xây dựng (xây lắp): 55 nghề/công việc; (bổ sung thêm 43 nghề/công việc)
- Vệ sinh môi trường: 27 nghề/công việc;
- Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: 46 nghề/công việc;
- Sản xuất thuốc lá: 32 nghề/công việc;
- Địa chính: 06 nghề/công việc;
- Khí tượng thủy văn: 08 nghề/công việc;
- Khoa học công nghệ: 57 nghề/công việc;
- Hàng không: 55 nghề/công việc;
- Sản xuất, chế biến muối ăn: 03 nghề/công việc;
- Thể dục - thể thao, văn hóa thông tin: 47 nghề/công việc;
- Thương binh và xã hội: 19 nghề/công việc; (bổ sung thêm 5 nghề/công việc)
- Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát: 23 nghề/công việc;
- Du lịch: 08 nghề/công việc;
- Ngân hàng: 16 nghề/công việc;
- Sản xuất giấy: 24 nghề/công việc;
- Thủy sản: 38 nghề/công việc;
- Dầu khí: 119 nghề/công việc;
- Chế biến thực phẩm: 14 nghề/công việc;
- Giáo dục - đào tạo: 04 nghề/công việc;
- Hải quan: 09 nghề/công việc;
- Sản xuất ô tô xe máy: 23 nghề/công việc;
- Lưu trữ: 01 nghề/công việc;
- Tài nguyên môi trường: 24 nghề/công việc;
- Cao su: 19 nghề/công việc.
Xem chi tiết Toàn bộ nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 2024 tại đây Tải về
Tổng hợp nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 2024? (Hình từ Internet)
Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 39/2016/NĐ-CP thì việc sử dụng người lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Người lao động cao tuổi phải là người có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
- Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật; người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;
- Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;
- Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
- Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;
- Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.
Người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được về hưu sớm không?
Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Tuổi nghỉ hưu
...
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Như vậy, người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại Bộ luật Lao động 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.