Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất? Lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh?
Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất? Lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh?
Trong quá trình kinh doanh, việc thuê mặt bằng đóng vai trò quan trọng để tạo nên vị trí thuận lợi, thu hút khách hàng và phát triển hoạt động kinh doanh ổn định. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh chi tiết và rõ ràng là không thể thiếu.
Mẫu hợp đồng chuẩn sẽ bao gồm các điều khoản liên quan đến giá thuê, thời hạn hợp đồng, quyền và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê.
Dưới đây là tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất:
*Lưu ý: Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh chỉ mang tính chất tham khảo!
>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (Mẫu 1): Tải về
>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (Mẫu 2): Tải về
>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (Mẫu 3): Tải về
Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất? Lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh? (Hình ảnh Internet)
Lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh?
Khi soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, cần chú ý các điểm quan trọng sau để đảm bảo quyền lợi cho cả bên thuê và bên cho thuê:
(1) Thông tin cơ bản của các bên
Ghi rõ thông tin cá nhân hoặc pháp nhân của cả bên thuê và bên cho thuê, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có) để đảm bảo tính minh bạch và pháp lý của hợp đồng.
(2) Đặc điểm và mô tả mặt bằng
Mô tả chi tiết mặt bằng cho thuê, bao gồm diện tích, vị trí, tình trạng hiện tại, và các trang thiết bị kèm theo (nếu có). Điều này giúp tránh các tranh chấp về tài sản sau này.
(3) Thời hạn thuê
Xác định rõ thời hạn thuê, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Nếu có điều khoản gia hạn, ghi rõ các điều kiện và cách thức thực hiện.
(4) Giá thuê và phương thức thanh toán
Ghi cụ thể mức giá thuê, kỳ hạn thanh toán (hàng tháng/quý), và phương thức thanh toán (chuyển khoản hoặc tiền mặt). Lưu ý các điều khoản về phí trễ hạn hoặc phí phát sinh nếu có.
(5) Tiền đặt cọc
Quy định số tiền đặt cọc, mục đích của việc đặt cọc (đảm bảo thực hiện hợp đồng, bồi thường hư hại,...), và điều kiện hoàn trả cọc khi kết thúc hợp đồng.
(6) Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên cho thuê: Đảm bảo mặt bằng an toàn, hợp pháp và trong tình trạng đã cam kết.
Bên thuê: Tuân thủ các quy định về sử dụng mặt bằng, giữ gìn vệ sinh, không thay đổi kết cấu mặt bằng nếu chưa được cho phép, và thanh toán đúng hạn.
(7) Bảo trì và sửa chữa
Nêu rõ trách nhiệm bảo trì, sửa chữa tài sản giữa hai bên, tránh việc bên thuê phải chịu chi phí cho các hư hại không do mình gây ra.
(8) Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Quy định cụ thể về các trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, quyền lợi và trách nhiệm của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.
(9) Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Ghi rõ các điều khoản phạt trong trường hợp vi phạm hợp đồng và quy định về bồi thường thiệt hại, nếu có.
(10) Cam kết và chữ ký xác nhận
Cả hai bên cần cam kết thực hiện đúng các điều khoản và ký tên xác nhận, đồng thời có thể yêu cầu công chứng hợp đồng nếu cần thiết để tăng tính pháp lý.
Người cho thuê mặt bằng kinh doanh là đất đai phải đáp ứng được những điều kiện gì?
Căn cứ tại khoản 1, khoản 3 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
(1) Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
(2) Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại (1) còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
- Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024;
- Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 47 Luật Đất đai 2024;
- Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 Luật Đất đai 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.