Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán mới nhất 2023? Tải file văn bản tại đâu?

Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán mới nhất 2023? Tải file văn bản tại đâu? - Câu hỏi của H.Y.V (Bình Phước).

Các Luật Thuế và Luật Kế toán mới nhất 2023?

Dưới đây là danh sách văn bản hướng dẫn các Luật Thuế và Luật Kế toán hiện hành:

TT

Tên văn bản

Ngày có hiệu lực

1

Luật Quản lý thuế 2019

01/7/2020

2

Luật Thuế giá trị gia tăng 2008

01/01/2009

3

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

01/01/2009

4

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

01/01/2009

5

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016

01/9/2016

6

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

01/4/2009

7

Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010

01/01/2012

8

Luật Thuế tài nguyên 2009

01/7/2010

9

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

01/01/2012

10

Luật Kế toán 2015

01/01/2017

11

Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

01/01/1994

Theo đó, một số luật trong danh sách này đã được sửa đổi, bổ sung bởi các Luật khác, do đó, khi tra cứu điều luật cần kiểm tra kĩ nội dung có bị sửa đổi, bổ sung, thay thế chưa.

Danh sách các Luật sửa đổi, bổ sung bao gồm:

STT

Văn bản được sửa đổi

Văn bản sửa đổi

1

Luật Thuế giá trị gia tăng 2008

Được sửa đổi bởi:

- Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016

- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có hiệu lực từ 01/01/2015

- Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.

2

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

Được sửa đổi bởi:

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014

- Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 có hiệu lực từ 01/01/2015

- Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021

- Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực từ ngày 01/7/2023

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024

3

Luật Thuế tài nguyên 2009

Được sửa đổi bởi:

- Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 có hiệu lực từ 01/01/2015

- Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực từ ngày 01/7/2023

4

Luật Kế toán 2015

Được sửa đổi bởi:

- Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020

Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán mới nhất 2023? Tải file văn bản tại đâu?

Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán mới nhất 2023? Tải file văn bản tại đâu? (Hình từ internet)

Văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán mới nhất 2023? Tải file tại đâu?

Trên thực tế, các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình thường sử dụng các văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán như Nghị định, Thông tư,... nhiều hơn.

Dưới đây là file tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán:

tải

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế và lĩnh vực kế toán là gì?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế quy định tại Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 gồm:

- Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

- Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

- Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

- Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

- Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

- Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

- Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực kế toán quy định tại Điều 13 Luật Kế toán 2015 gồm:

- Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.

- Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

- Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.

- Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này.

- Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

- Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này.

- Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.

- Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật này.

- Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.

- Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.

- Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật này.

- Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

- Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.

- Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
25,187 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào