Tổng cục Hải quan hướng dẫn giảm thuế GTGT 2023 và Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP?

Tổng cục Hải quan hướng dẫn giảm thuế GTGT 2023 và Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP ra sao? - Câu hỏi của anh Thịnh (Bình Dương).

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP như thế nào?

Thực hiện Nghị quyết 101/2023/QH15 và Nghị định 44/2023/NĐ-CP, Tổng cục Hải quan đã có Công văn 3431/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn thực hiện chính sách giảm thuế GTGT như sau:

- Việc giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP

- Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

>>> Cách xác định mặt hàng được giảm 2% thuế GTGT

Tổng cục Hải quan hướng dẫn giảm thuế GTGT 2023 và Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/ND-CP?

Tổng cục Hải quan hướng dẫn giảm thuế GTGT 2023 và Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP?

Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP?

Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kế khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

- Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.

- Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

- Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Khác với Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT năm 2022 thì Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP đã sửa đổi một số mã HS để thống nhất với mã HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ Tài chính.

Do đó, để làm rõ nội dung này, tại Công văn 3431/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn về Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT như sau:

- Đối với mã số HS ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS đối với hàng hoá thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hoá tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.

- Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS như thế nào?

Cũng theo Công văn 3431/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS như sau:

Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan:

- Chọn đúng mã VB205 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8%.

Mã VB205 không áp dụng cho các trường hợp: thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10% (theo quy định tại Luật thuế GTGT).

- Việc giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8%, khai báo mã VB205 chỉ áp dụng đối với tờ khai hải quan đăng ký từ thời điểm 0h00' ngày 01/07/2023 (tương ứng với chi tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan).

Trường hợp tờ khai hải quan đăng ký trước thời điểm 0h00' ngày 01/07/2023 (có chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan nhỏ hơn 0h00' ngày Nghị định có hiệu lực), không được áp dụng suất thuế GTGT 8% (khai báo mã VB205).

>>> Xem thêm: Chính phủ ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT

Điểm mới Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT 2023 so với Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
14,611 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào