Tội nào là tội nặng nhất theo Hiến pháp? Người có hành vi phạm tội sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định hiện nay?

Theo Hiến pháp, tội nào là tội nặng nhất? Người có hành vi phạm tội sẽ bị xử phạt như thế nào? - Câu hỏi của Minh Luân (Hà Nội)

Theo Hiến pháp, tội nào là tội nặng nhất?

Điều 119 Hiến pháp 2013 quy định rõ Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.

Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.

Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý.

Trong đó, Hiến pháp 2013 có nêu rõ việc bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 44 Hiến pháp 2013 có nêu như sau:

Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

Như vậy, theo Hiến pháp thì tội nặng nhất tại Việt Nam hiện nay là tội Phản bội Tổ quốc.

Đồng thời, Tội phản bội Tổ quốc hiện là tội xếp vị trí đầu tiên trong Chương các tội xâm phạm an ninh Quốc gia theo pháp luật hình sự hiện hành.

Theo Hiến pháp, tội nào là tội nặng nhất? Người có hành vi phạm tội sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo Hiến pháp, tội nào là tội nặng nhất? Người có hành vi phạm tội sẽ bị xử phạt như thế nào? (Hình từ internet)

Người có hành vi phạm tội phản bội Tổ quốc sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo Hiến pháp 2013, Tội phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất tại Việt Nam đồng thời cũng là tội xếp vị trí đầu tiên trong Chương các tội xâm phạm an ninh Quốc gia theo pháp luật hình sự hiện hành.

Cụ thể, tại Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về Tội phản bội Tổ quốc như sau:

Tội phản bội Tổ quốc
1. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, phản bội Tổ quốc thuộc loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng với mức phạt cao nhất là tử hình.

Theo đó, người phạm tội phải là công dân Việt Nam tức là người có quốc tịch Việt Nam, đang cư trú tại Việt Nam hoặc định cư ở nước ngoài.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) thì độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội phản bội Tổ quốc là từ đủ 16 tuổi trở lên.

Mặt khác, đối với tội này thì người chuẩn bị phạm tội hay nói cách khác là chưa có hậu quả xảy ra vẫn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình với khung hình phạt từ 01 năm đến 05 năm tù giam.

Mức xử phạt đối với tất cả các tội xâm phạm an ninh quốc gia?

Theo quy định tại Chương XIII Bộ luật Hình sự 2015 về mức phạt đối với tội xâm phạm an ninh quốc gia như sau:

- Mức xử lý hình sự đối với tội phản bội Tổ quốc được quy định tại Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015 có thể lên đến 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân quy định tại Điều 109 Bộ luật Hình sự 2015 có thể từ 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội gián điệp quy định tại Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015 có thể từ 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình, tuy nhiên đối với người nhận làm gián điệp, nhưng không thực hiện nhiệm vụ được giao và tự thú thì được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này.

- Mức xử lý hình sự đối với tội xâm phạm an ninh lãnh thổ quy định tại Điều 111 Bộ luật Hình sự 2015 có thể từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội bạo loạn quy định tại Điều 112 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có thể từ 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân quy định tại Điều 113 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có thể từ 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình. Ngoài ra, khủng bố cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế nhằm gây khó khăn cho quan hệ quốc tế của Việt Nam, thì cũng bị xử phạt theo quy định về tội này.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Điều 114 Bộ luật Hình sự 2015 có thể từ 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội quy định tại Điều 115 Bộ luật Hình sự 2015 có thể lên đến 15 năm tù giam.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội phá hoại chính sách đoàn kết quy định tại Điều 116 Bộ luật Hình sự 2015 có thể lên đến 15 năm tù giam.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Điều 117 Bộ luật Hình sự 2015 có thể lên đến 15 năm tù giam.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội phá rối an ninh quy định tại Điều 118 Bộ luật Hình sự 2015 có thể lên đến 15 năm tù giam.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội chống phá cơ sở giam giữ quy định tại Điều 119 Bộ luật Hình sự 2015 có thể từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân quy định tại Điều 120 Bộ luật Hình sự 2015 có thể lên đến 12 năm đến 20 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình.

- Mức xử phạt hình sự đối với tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân quy định tại Điều 121 Bộ luật Hình sự 2015 có thể phạt tù đến 20 năm

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
16,394 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào